CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM BẾN TRE
Số đăng ký: VD-26761-17
1. Thành phần
Mỗi 5 ml sirô thuốc chứa:
Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg.
Tá dược: Natri benzoat, acid citric, natri citrat, dinatri edetat, propylen glycol, sorbitol lỏng, đường RE, sunset yellow hương trái cây tổng hợp, nước RO.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Becolorat được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, xung huyết/nghẹt mũi cũng như ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa họng và ho.
- Becolorat cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Dùng đường uống, uống 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Một đợt điều trị viêm mũi dị ứng liên tục ít hơn 4 ngày mỗi tuần hoặc ít hơn 4 tuần trong viêm mũi dị ứng dai dẳng được đề nghị cho các bệnh nhân trong các giai đoạn tiếp xúc với chất gây dị ứng.
- Để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
- Liều dùng trung bình: 5 mg/lần/ngày.
- Người lớn và thanh thiếu niên(12 tuổi): uống 10 ml sirô (5 mg)/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 5 ml sirô (2,5 mg)/ngày.
- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống 2,5 ml sirô (1,25mg)/ngày.
Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của Becolorat được khuyến cáo là 5 mg, uống cách ngày. Hoặc theo hướng dẫn của Thầy thuốc.
- Quá liều
- Trên 1 nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng Desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã quan sát không thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
- Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc.