CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer – BPC
Số đăng ký: GC-313-19
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần của 1 viên Clorpheniramin 4mg Meyer gồm:
- Clorpheniramin maleat hàm lượng 4 mg.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer
2.1 Tác dụng của thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer
Clorpheniramine là một chất kháng Histamin H1 mạnh. Clorpheniramine làm ức chế histamin ở cơ trơn, do vậy làm giảm mề đay và phù nề trong các trường hợp dị ứng. Vì thế, Clorpheniramine rất phù hợp để kiểm soát các triệu chứng của các bệnh dị ứng còn đáp ứng với các thuốc đối kháng Histamin, như viêm mũi dị ứng, dị ứng do côn trùng cắn, viêm da dị ứng…
Ngoài ra, Clorpheniramine có hoạt tính kháng tiết Cholinergic, do đó sẽ gây ra một số triệu chứng như khô miệng, táo bón, bí tiểu tiện… Tuy nhiên tác dụng phụ này sẽ khác nhau ở từng người.
2.2 Chỉ định của thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer
Dùng trong các trường hợp: viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Dùng trong một số trường hợp dị ứng ngoài da như: viêm da tiếp xúc, phù Quincke, mày đay,...
Dùng trong các trường hợp: dị ứng thức ăn; côn trùng đốt; phản ứng huyết thanh…
Sử dụng trong trường hợp nghẹt mũi, sổ mũi.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer
3.1 Liều dùng của thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, cứ sau từ 4 đến 6 giờ uống nhắc lại (nếu cần).
Liều tối đa: 6 viên (24mg) một ngày.
Dùng Clorpheniramin 4mg Meyer cho trẻ em:
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống ½ viên mỗi lần, ngày uống 2 lần.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống ¼ viên mỗi lần, ngày uống 2 lần.
Người già: cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Clorpheniramin 4mg Meyer hiệu quả
Thuốc có 3 rãnh để có thể chia tối đa viên đến 4 phần thuốc có liều bằng nhau.
Do thuốc có tác dụng phụ là gây buồn ngủ, nên tốt nhất sử dụng thuốc trước khi đi ngủ.
Đối với trường hợp viêm mũi dị ứng, nên dùng thuốc ngay trước mùa dị ứng và tiếp tục dùng thuốc liên tục để đạt được hiệu quả tối ưu.
4 Chống chỉ định
Trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Người đang mắc các bệnh: Glocom góc đóng, loét dạ dày - tá tràng, tắc môn vị - tá tràng…
Người đang có các cơn hen cấp.
Người có triệu chứng tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.
Người có sử dụng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.