CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký: VD-33368-19
Thành phần công thức cho 1 viên: Thành phần hoạt chất: Mỗi viên AGICLARI 500 chứa 500 mg Clarithromycin.
Thành phần tá dược: Lactose, Povidon K30, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Acid citric, Natri citrat, Phẩm màu vàng tartrazin dye, Phẩm màu vàng tartrazin lake.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim, màu vàng, một mặt trơn, một mặt có gạch ngang bẻ đôi được, kích thước 8,8 mm x 20,8 mm
Chỉ định: Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm.
Những chỉ định gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi. - Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ví dụ viêm xoang và viêm họng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, ví dụ viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng.
- Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare. Nhiễm khuẩn khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii.
- Clarithromycin được chỉ định để ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng tế bào bạch huyết CD4 ít hơn hoặc bằng 100/mm².
- Clarithromycin dùng kết hợp với chất ức chế acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát
Cách dùng, liều dùng: chat be the acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H. pylori & Cách dùng: Có thể uống thuốc khi đói hay no.
Liều dùng:
Người lớn: Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày hai lần. Thời gian điều trị thông thường là 5 - 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6 - 14 ngày điều trị.
- Liều dùng ở bệnh nhân nhiễm mycobacteria: Liều khuyến cáo đối với người lớn là 500 mg. 2 lần/ngày.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục, khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi khuẩn khác.
- Điều trị nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (mycobacteria nontuberculous) nên tiếp tục Diệt trừ H. pylori: theo quyết định của các bác sỹ.
- Liều dùng cho dự phòng nhiễm khuẩn MAC: Liều khuyến cáo của clarithromycin ở người lớn là 500 mg, 2 lần/ngày.
Diệt trừ H. pylori: Ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng do nhiễm H. pylori, có thể dùng clarithromycin với liều 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh khác phù hợp và một chất ức chế bơm proton trong 7-14 ngày. Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về diệt trừ H. pylori. Dưới đây là một số ví dụ về phác đồ diệt trừ H. pylori. Phác đồ ba thuốc. Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần và một thuốc ức chế bơm proton dùng liều chuẩn mỗi ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày. Phác đồ bốn thuốc: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần, clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần và tinidazol 500 mg hoặc metronidazol 500 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày. Phác đồ nổi tiếp trong 10 ngày: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày liên tục. Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần và tinidazol 500 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày. Suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận với mức thanh thải creatinin < 30 ml/phút, cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, ví dụ 250 mg mỗi ngày một lần, hoặc 250 mg mỗi ngày hai lần trong trường hợp nặng. Không nên kéo dải đợt điều trị quá 14 ngày ở những bệnh nhân này. Trẻ em: Việc sử dụng clarithromycin dạng phóng thích nhanh chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. Sử dụng clarithromycin dạng hỗn dịch dành cho trẻ em. Có thể dùng clarithromycin mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng gì đến sinh khả dụng của thuốc. Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng
Chống chỉ định: Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với những kháng sinh nhóm macrolid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: Astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh (xem Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ: Ergotamin hoặc dihydroergotamin) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà (xem Tương tác thuốc). Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống (xem Tương tác thuốc).
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh (xem Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).
Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận. Clarithromycin không nên dùng cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả ly giải cơ vân (xem mục Cảnh báo và thận trọng). Không nên sử dụng clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) cùng với colchicin (xem Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazin