CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Vacopharm
Số đăng ký: VD-32084-19
Thành phần dược chất Prednisolon........ 5mg
Tá dược v.d......... 1 gói
(Thành phần tá dược: Polyvinyl pyrrolidon K30, glucose monohydrat, bột hương vị dâu, acesulfam kali) Dạng bào chế: thuốc cốm màu trắng, mùi thơm.
Chỉ định
Prednisolon được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch:
Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng: Viêm da dị ứng, các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh.
Bệnh da: Viêm da bóng nước dạng ecpet, viêm da tiếp xúc, vây nến, u sủi dạng nấm, pemphigus, hội chứng Stevens-Johnson.
Bệnh nội tiết: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết trong bệnh ác tính, viêm tuyến giáp u hạt (bán cấp, không có mủ), suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc lựa chọn hàng đầu, các thuốc tổng hợp có thể dùng kết hợp với mineralocorticoid).
Bệnh đường tiêu hóa: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
Bệnh khối u: bệnh bạch cầu cấp, u lympho.
Bệnh hệ thần kinh: Giai đoạn nặng, cấp của bệnh xơ cứng rải rác; phù não trong bệnh u não nguyên phát hoặc di căn, thủ thuật sọ hoặc tổn thương ở đầu.
Bệnh ở mắt: Viêm màng mạch nho và viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ.ed
Ghép cơ quan: Thải ghép cơ quan đặc: cấp và mạn tính
Bệnh phổi: Giai đoạn nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD); bệnh nấm Aspergillus phế quản- phổi dị ứng; viêm phổi do hít phải các chất, hen phế quản; lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp; viêm phổi do quá mẫn, viêm tiểu phế quản tự phát tắc nghẽn, viêm phổi bạch cầu ưa eosin tự phát; xơ hóa phổi tự phát, viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) với chứng giảm oxy huyết ở bệnh nhân HIV(+) đang điều trị bằng kháng sinh chống PCP phù hợp; bệnh sarcoid.
Bệnh thận: Gây bài niệu và làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư thể tự phát hoặc do bệnh lupus ban đỏ.
Bệnh khớp và colagen: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn (trong giai đoạn cấp, nặng) của bệnh viêm khớp do gút cấp; trong giai đoạn nặng hoặc điều trị duy trì trong một số trường hợp nhất định (được lựa chọn) của viêm cột sống dính khớp, viêm da cơ/ viêm đa cơ, đau đa cơ do thấp, viêm động mạch thái dương, viêm khớp vảy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả viêm khớp dạng thấp tuổi thiếu niên (một số trường hợp cần dùng liều thấp để điều trị duy trì), hội chứng Siogren, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch.
Bệnh nhiễm trùng đặc biệt: Bệnh giun xoắn ở hệ thần kinh hoặc cơ tim, viêm màng não do lao mức độ trung bình đến nặng (phải dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
Liều dùng và cách dùng
Hòa tan thuốc vào nước để uống. Liều lượng prednisolon phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh. Liều lượng đối với trẻ nhỏ và trẻ em phải dựa vào tình trạng của bệnh và đáp ứng của người bệnh hơn là dựa một cách chính xác vào liều lượng chỉ dẫn theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Liều tỉnh theo prednisolon base. Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, cần phải giảm liều dần dẫn tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Phải liên tục theo dõi người bệnh để điều chỉnh liều khi cần.
Khi bị stress trong khi đang dùng corticosteroid (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương) nên tăng liều trước, trong và sau tỉnh trạng stress. Nếu cần phải điều trị prednisolon uống trong thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật bất cứ khi nào có thể, dùng một lần duy nhất sau bữa ăn sáng, như vậy sẽ ít ức chế trục dưới đồi – tuyến yên hơn, hạn chế được ADR. nhưng có thể không đạt được sự kiểm soát đầy đủ. Tiếp tục thử giảm liều và tốt nhất là rút hoàn toàn trị liệu glucocorticoid. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng prednisolon dẫn từng bước. Uống thuốc sau bữa ăn hoặc với thức ăn hoặc sữa để làm giảm tác dụng trên đường tiêu hóa. Tăng chế độ ăn nhiều pyridoxin, vitamin C, vitamin D, calci và phospho.
Theo dõi các thông số: Huyết áp, glucose huyết, các chất điện giải, áp lực trong mắt (khi dùng trên 6 tuần), mật độ khoảng của xương.
Trẻ em:
+ Hen phế quản cấp: 1-2mg/kg/ngày, chia làm 1-2 lần (tối đa 60mg/ngày), trong 3-10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25-2mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
+ Chống viêm và ức chế miễn dịch: 0,1-2mg/kg/ngày, chia làm 1-4 lần.
Hội chứng thận hư: Khởi đầu 2mg/kg/ngày hoặc 60mg/m²/ngày (tối đa 80mg/ngày), chia làm 1-3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4-6 tuần. Sau đó dùng liều duy trì 1-2mg/kg hoặc 40mg/m², dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần. Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5-1,0mg/kg, dùng cách ngày trong 3-6 tháng.
- Người lớn:
+ Liều thông thường: 5-60mg/ngày. YU
+ Bệnh xơ cứng rải rác: 200mg/ngày trong 1 tuần, sau đó 80mg dùng cách ngày trong 1 tháng.
+ Viêm khớp dạng thấp:
Liều khởi đầu 5-7,5 mg/ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết.
Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Chống chỉ định Quá mẫn với prednisolon hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex.
Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực (khi dùng những liều corticoid gây ức chế miễn dịch).
Nhiễm nấm toàn thân.
Các bệnh nhiễm trùng, bệnh do virus.
Thủy đậu.
Bệnh nhân có rối loạn về tâm thần.