Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3307. Vacocerex 100 (Celecoxib 100mg; Hộp 100 viên, thùng 80h) Vacopharm

Giá bán:
5.0
  • 560đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Vacopharm.

Số đăng ký:VD-33677-19

Thành phần: Celecoxib......100mg

Chỉ định Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).

Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10kg. Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.

Kiểm soát đau cấp tính.

Điều trị thống kinh nguyên phát.

Liêu dùng và cách dùng Cách dùng Nuốt cả nang thuốc với nước. Nếu không được, có thể hòa với nước hoặc dịch hoa quả rồi uống ngay vào bữa ăn hoặc xa bữa ăn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị. Nếu dùng liều 200mg (2 viên), ngày 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn. Nếu dùng liều cao hơn (400mg, ngày 2 lần), phải uống với thức ăn để cải thiện hấp thu,

Liều lượng

Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều thông thường: 200mg (2 viên)/ngày, uống 1 lần hoặc 100mg (1 viên)/ngày, uống 2 lần. Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): 100-200mg (1-2 viên) /lần, ngày uống 2 lần. Viêm cột sống dính khớp (AS). Ngày 200mg (2 viên), uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu tổng liều mỗi ngày 400mg. Kiểm soát đau cấp tỉnh. Liều khởi đầu 400mg (4 viên)/lần, dùng thêm 1 liều 200mg (2 viên) trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều 200mg (2 viên) lần, ngày uống 2 lần, nếu cần.

Người lớn

Điều trị đau bụng kinh nguyên phát. 

Liều thông thường ở người lớn: 400mg (4 viên), dùng thêm 1 liều 200mg (2 viên) trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. 

Trong các ngày tiếp theo, liều 200mg (2 viên) /lần, ngày uống 2 lần, nếu cần. 

Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: 

Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiến sử kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. 

Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất. 

Người cao tuổi: Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. 

Tuy nhiên, với bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.

Trẻ em

Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA)

Bệnh nhân nhi (2 tuổi trở lên)

≥ 10kg đến ≤ 25kg Viên nang 50mg, 2 lần mỗi ngày

> 25kg  Liều lượng Viên nang 100mg, 2 lần mỗi ngày

Celecoxib đã được nghiên cứu ở các bệnh nhân viêm khớp tự phát thiếu niên từ 2 đến 17 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả của celecoxib ở trẻ em chưa được nghiên cứu trong thời gian trên 6 tháng hoặc ở bệnh nhân có cân nặng dưới 10kg (22 lbs) hoặc ở bệnh nhân với biểu hiện phát bệnh toàn thân. 

Suy gan. Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng 1½ liều celecoxib khuyến nghị cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B). Suy thận. Không cần điều chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (Child-Pugh nhóm C). Dùng kết hợp với fluconazol. Nên dùng celecoxib với ½ liều khuyến nghị trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9. 

Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thấy thuốc, không dùng bù liều đã quên, 

Chống chỉ định: mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid. 

Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột. 

Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não. 

Suy tim sung huyết độ II - IV theo phân loại NYHA. 

Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. 

Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phân vệ nâng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này. 

Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành. 

Suy thận nặng (Cl, < 30 ml/phút). 

Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25g/l hoặc điểm Child-Pugh ≥10)