Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3338. NHÓM A - Albendazol 400 (Albendazol 400mg; Hộp 4 viên, thùng 640h) Vacopharm

Giá bán:
5.0
  • 4,000đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VACOPHARM 

Số đăng ký: 893110080024

Thành phần

  • Albendazol  400mg.
  • Tá dược vđ 1 viên nén nhai.(Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Polysorbat 80, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 102, Acid stearic, Acesulfam kali, Menthol, Mùi dâu bột, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Màu Erythrosin lake, Màu Erythrosin)

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)

Liều dùng

Viên có thể nhai và nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cân nặng 60 kg: 400mg/lần, 2 lần/ngày, cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
  • Đối với những người cân nặng dưới 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày.

Bệnh nang sán chó Echinococcus: (điều trị xen kẽ với phẫu thuật):

  • Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.

Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim.

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg, 1 liều duy nhất trong ngày. Nhắc lại sau 3 tuần.

Giun lươn (Strongyloides)

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da

  • Người lớn: 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, trong 3 ngày.

Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, trong 5 ngày.

Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, trong 7 ngày.

Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất 5 năm.

Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)

  • Người lớn hoặc trẻ em dùng liều như nhau 400mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc thành phần của thuốc.
  • Người mang thai.Các sỏi mật cản quang.
  • Sự co cứng của túi mật.