CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược – Trang thiết bị y tế Bình Định
Số đăng ký: VD- 27254-17
Thành phần: cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
- Hoạt chất:
Amoxicillin trihydrat.......tương đương 875mg Amoxicillin Potassium clavulanat....tương đương 125mg Acid clavulanic
- Tá dược vừa đủ.. 1 viên
(Tá dược: Kollidon CL, Magnesi stearat, DST, Aerosil, Kollidon VA64, Microcel 102, Opadry white)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 07 viên nén bao phim
Chỉ định: Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sån sinh beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng
Liều lượng và cách dùng: Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong hợp chất. Augbidil 1g được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
* Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: 1 viên/lần, chia làm nhiều lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
* Trẻ em < 40kg: Viên nén bao phim Augbidil 1g không được chỉ định sử dụng cho trẻ em <40kg. Khuyến cáo điều trị cho trẻ bằng dạng thuốc gói hoặc hỗn dịch uống.
- Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
- Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/ hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
- Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) -Liều
> 30 ml/phút Không cần điều chỉnh liều
Từ 15 đến - 30 ml/phút Liều thông thường, cho cách 18 - 20 giờ/ lần
Từ 5 đến - 15 ml/phút Liều thông thường, cho cách 20 - 36 giờ/ lần
< 5 ml/phút (người lớn) Liều thông thường, cho cách 48 giờ/ lần
- Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
* Cách dùng:
- Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. - Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các penicilin vì Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Thận trọng:
- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng. Không nên sử dụng Augbidil 1g cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay từ vong.
- Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. - Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc