CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà Sản xuất: Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Số đăng ký: VD-28223-17
Thành phần
Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
- Hoạt chất: Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 125mg
- Tá dược: Colloidal silicon dioxyd, Bột mùi dâu, Đường RE, Màu đỏ erythrosin lake, D-Mannitol
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Bidiclor® 125 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây (do các vi khuẩn nhạy cảm):
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm: viêm phổi, viêm phế quản, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và là 1 thành phần trong điều trị viêm xoang.
+ Viêm tai giữa.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm: viêm bể thận và viêm bàng quang. Bidiclor® 125 có hiệu quả trong cả điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính.
- Nói chung, cefaclor có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci ở mũi họng, tuy nhiên, chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của cefaclor trong việc điều trị sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng/quá mẫn với cefaclor hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống, vào lúc đói.
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều thông thường: 250mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4g/ngày.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng:
+ Uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500mg, cứ 8 giờ dùng 1 lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
+ Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicillin – V là thuốc được chọn hàng đầu.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.
Người suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg đến 1g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500mg cứ 6 – 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: Dùng 20 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa: 1g/ngày. Hoặc dùng: trẻ 1 tháng đến 1 năm uống 62,5mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ trên 5 tuổi uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa xác định.