Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3373. Clyodas 300 (Clindamycin 300 mg; Hộp 2 vỉ nhôm x 10 viên nén bao phim, Thùng 99h) Bidiphar

Giá bán:
5.0
  • 4,400đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà Sản Xuất: Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Số Đăng Ký: VD-21632-14

Thành phần

Cho 1 viên nang cứng:

- Clindamycin hydroclorid tương ứng với 300mg Clindamycin

Tá dược vừa đủ 1 viên

- (Tá dược gồm: Pregelatinized starch, Talc, Magnesi stearat, nang số 1

đỏ trong – hồng)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis. Clindamycin cũng được dùng trong điều trị các bệnh do nhiễm vi khuẩn Gram dương như Streptococci (gồm cả chủng đã kháng methicillin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên; chỉ nên cho dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp. Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau: Tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, trứng cá, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não). Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ. Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ. chấn thương xuyên mắt, viêm nội nhãn. Nhiễm vi khuẩn hoại thư sinh hơi.

- Dự phòng: Viêm màng não trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.

- Ngoài ra, clindamycin còn phối hợp với quinin uống để điều trị sốt rét kháng cloroquin; với primaquin để điều trị viêm phổi do Pneumocystin jiroveci; với pyrimethamin để điều trị bệnh Toxoplasma.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Người bệnh mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế không phù hợp

- Phụ nữ đang cho con bú.

- Không dùng clindamycin cho bệnh nhân đang bị tiêu chảy.

Liều dùng

* Liều lượng:

- Người lớn:

Liều thường dùng là 150 – 450 mg (1 – 3 viên) mỗi 6 giờ, phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

- Người cao tuổi:

Yêu cầu liều lượng ở người cao tuổi không bị ảnh hưởng chỉ bởi yếu tố tuổi tác.

- Trẻ em:

Liều thông thường là 3 – 6 mg/kg mỗi 6 giờ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng (không vượt quá liều cho người lớn).

Viên nang cứng Clyodas® 150 không thích hợp cho trẻ em không có khả năng nuốt nguyên viên. Viên nang không cung cấp chính xác liều mg/kg, do đó cần dùng dạng bào chế khác thay thế trong một số trường hợp.

- Người suy thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Ở các bệnh nhân suy thận nặng hoặc vô niệu, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương. Dựa trên kết quả, việc đo lường này có thể khiến giảm liều hoặc gia tăng khoảng cách liều thành 8 giờ hay thậm chí 12 giờ nếu cần.

- Người suy gan:

Ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nghiêm trọng, thời gian bán thải của clindamycin bị kéo dài. Giảm liều nhìn chung không cần nếu clindamycin được dùng mỗi 8 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương của clindamycin nên được theo dõi ở những bệnh nhân bị suy gan nặng. Dựa trên kết quả, việc đo lường này có thể khiến giảm liều hoặc gia tăng khoảng cách liều nếu cần.

- Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong nhiễm khuẩn do Streptococcus beta tan máu nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

* Cách dùng:

Có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc không, nên uống với nhiều nước để tránh kích ứng.