CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà Sản Xuất: Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Số Đăng Ký: 893110342923
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
cho 1 viên nén bao phim:
– Thành phần hoạt chất: Clarithromycin ……………………………………………………………….500 mg
– Thành phần tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Croscarmellose sodium, Microcrystalline cellulose, PVP, Magnesi stearat, Talc, Colloidal silicon dioxide, HPMC, Titan dioxyd, PEG 4000, Vàng Tartrazin lake.
DẠNG BÀO CHẾ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Mô tả dạng bào chế: Viên nén dài bao phim màu vàng nhạt, nhẵn bóng, cạnh và thành viên lành lặn không sứt mẻ, một mặt có chữ C.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 5 viên nén bao phim.
Hộp 10 vỉ x 5 viên nén bao phim.
Hộp 20 vỉ x 5 viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Claritab 500 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm:
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: ví dụ viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi.
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên: ví dụ viêm xoang và viêm họng
– Claritab 500 thích hợp điều trị ban đầu những nhiễm trùng đường hô hấp mắc phải trong cộng đồng và đã được chứng minh là có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình như đã liệt kê trong phần vi sinh học.
– Claritab 500 cũng được chỉ định trong những nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
– Với sự hiện diện của chất ức chế axit – omeprazol, Claritab 500 cũng được chỉ định trong diều trị diệt trừ H.pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng (Xem phần Liều dùng và cách dùng).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (xem danh sách tá dược).
– Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh (Xem mục Tương tác của thuốc).
– Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamin hoặc dihydroergotamin) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà (Xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).
– Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống (Xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc)
– Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Tương tác, tương kỵ của thuốc)
– Không được sử dụng clarithromycin cho những bệnh nhân bị hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
– Không được sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân bị suy gan nặng có kèm suy thận.
– Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả globin cơ niệu kịch phát (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) – Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác), không được sử dụng cùng với colchicin (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc; Tương tác, tương kỵ của thuốc).
– Chống chỉ định sử dụng dồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazin.