CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần
Ketoconazole 0.1
Tá dược vừa đủ 5
Công dụng của Kem bôi da Ketoconazole 2%
Chỉ định
Thuốc Ketoconazole 2% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nấm ở da và niêm mạc do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang (tinea versicolor).
Dược lực học
Ketoconazole có hoạt tính kháng nấm mạnh đối với các vi nấm ngoài da như chủng Epidermophyton floccosum, Trichophyton, Microsporum và đối với các nấm men, đặc biệt nổi bật trên chủng nấm Pityrosporum, Ketoconazole có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào nấm.
Dược động học
Sau khi bôi kem Ketoconazole 2% trên da, không tạo ra được một nồng độ có thể phát hiện trong huyết tương.
Cách dùng Kem bôi da Ketoconazole 2%
Cách dùng
Bôi ngoài da. Bôi thuốc lên vùng da bị nhiễm và vùng da xung quanh.
Liều dùng
Bồi thuốc ngày 1 - 2 lần.
Thời gian trị liệu 2 - 4 tuần, trường hợp nặng có thể đến 6 tuần.
Trị liệu nên tiếp tục đủ thời gian, ít nhất 1 vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Các biện pháp vệ sinh chung nên được giám sát để kiểm tra các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Bôi thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng.
Cách xử trí:
Các triệu chứng trên sẽ biến mất khi ngừng điều trị với thuốc.
Nếu ngộ độc do nuốt phải thuốc, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ketoconazole 2%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Da và mô dưới da: Cảm giác rát bỏng da.
Tại chỗ bôi thuốc: Ban đỏ, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn hệ miễn dịch: Nhạy cảm.
Da và mô dưới da: Bỏng rộp, viêm da, phát ban, tróc da, dính da.
Tại chỗ bôi thuốc: Chảy máu, khó chịu, khô viêm, rát da, dị cảm, phản ứng tại chỗ bôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Nhà sản xuất: Mekophar
Số đăng ký: VD-25880-16