CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà Sản Xuất: Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
Số Đăng Ký: VD-19323-13
Thành phần
CIPROFLOXACIN
Tá dược: Amidon, Mg. stearat, Era-tab, DTS, Natrilauryl sulfat, Aerosil, PEG 4000, HPMC, Titan dioxyd, Talc, màu Erythrosin lake
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
* Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
* Không được dùng Ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Liều dùng
Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100mg x 2 lần/ngày.
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250mg - 500mg x 2 lần/ngày.
* Lậu không có biến chứng: 500mg, liều duy nhất. * Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg x 2 lần/ngày.
* Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương: 500mg - 700mg x 2 lần/ngày.
* Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Liều điều trị: 500 mg x 2 lần/ngày Liều dự phòng: 500mg x 1 lần/ngày.
* Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500mg, liều duy nhất.
* Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: 250 mg - 500mg x 2 lần/ngày.
* Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch): 500mg - 750mg x 2 lần/ngày. * Trẻ em và trẻ vị thành niên: Uống 7,5 x 15 mg/ kg/ ngày, chia 2 – 3 lần
* Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng