Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3396. Soli-Medon 4 (Methylprednisolon 4 mg; Hộp 3 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 197H) Bidiphar

Giá bán:
5.0
  • 967 đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Số đăng ký: VD-23145-15

Soli-medon 4 là thuốc gì?

  • Soli-medon 4 là thuốc được sản xuất và nghiên cứu tại Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định. Thuốc Soli-medon 4 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định để điều trị da dị ứng, viêm xương khớp.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Methylprednisolon 4mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực

  • Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn.

Dược động học

  • Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin.
  • Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Soli-medon 4

Soli-medon 4 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Soli-medon 4

Không sử dụng Soli-medon 4 trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Soli-medon 4

  • Cách dùng:
    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 
      • Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
        • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
        • Viêm khớp dạng thấp:
          • Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
        • Bệnh thấp nặng:
          • 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
        • Cơn hen cấp tính:
          • 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
      • Viêm loét đại tràng mạn tính:
        • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
        • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
      • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:
        • Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
      • Bệnh sarcoid:
        • 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
    • Trẻ em: 
      • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
      • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Soli-medon 4

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái thái đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: tránh dùng cho nhóm đối tượng này
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: không nên dùng cho đối tượng này, cần tham khảo ý kiến bác sĩ

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo, nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.

Tác dụng phụ của Soli-medon 4

  • Rối loạn nước và chất điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Loãng xương.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Soli-medon 4

  • Thuốc trị đái tháo đường. 
  • Cyclosporin.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Soli-medon 4 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Soli-medon 4 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.