Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3402. Natri bicarbonat 500mg (Natri hydrocarbonat 500 mg; Lọ 160 viên nén_Thùng 120H) Bidiphar

Giá bán:
5.0
  • 144đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Lọ
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Số đăng ký: VD-28708-18

Thông tin cơ bản của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Tên biệt dược: Natri bicarbonat 500mg Bidiphar
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Số đăng ký: VD-28708-18
  • Quy cách: Lọ 160.

Hoạt chất có trong Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Natri hydrocarbonat

Một số thông tin về thành phần của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Natri hydrocarbonat làm kiềm hóa, chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc dùng làm thuốc kháng acid, Nếu nhiễm toan chuyển hóa mạn.

Tác dụng - chỉ định của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Nhiễm toan chuyển hóa (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận).
  • Kiềm hóa nước tiểu.

Cách dùng – liều dùng của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Nhai nhẹ viên thuốc trước khi nuốt, uống sau khi ăn.
    • Liều dùng:
  • Quên liều:
    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Người lớn: 500 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 11-14 tuổi: 1000 mg chia làm 2 – 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 8-10 tuổi: 250 mg/lần x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Viêm loét đại, trực tràng. Bệnh Crohn.
  • Hội chứng tắc, bán tắc ruột.
  • Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân. 

Tác dụng phụ của Natri bicarbonat 500mg Bidiphar

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác 

  • Bạn nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể phát sinh. Trong trường hợp có tương tác, bác sĩ có thể đề nghị bạn ngưng thuốc, điều chỉnh liều hoặc thay thế bằng một loại thuốc khác.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.
    • Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách (vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/ hoặc hàm lượng magnesi trong máu).
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo.
  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa xác định được tính an toàn cho người mang thai. Vì vậy không nên dùng cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc đã cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ và không có biện pháp nào khác thay thế.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa có đầy đủ số liệu, nhưng không chống chỉ định khi dùng liều bình thường cho người cho con bú.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu bạn nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, cần liên hệ với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.