Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3410. Latoxol Kids (Ambroxol hydroclorid 15mg/5ml; Hộp 1 lọ_Thùng 100H) Bidiphar (Hóa đơn bán lẻ)

Giá bán:
5.0
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Số đăng ký: VD-28238-17

Thành phần: cho 1 đơn vị liều 5 ml 

- Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid ....15mg

- Tá dược: ......vừa đủ 5ml

(Tá dược: Glycerin, Kali acesulfam, Acid citric monohydrat, Trinatri citrat dihydrat, EDTA, Natri metabisulfit, Natri benzoat (1,6667 mg), Sorbitol 70%, Saccharose, Vanilin, Nước cất). 

Dạng bào chế: Siro

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 60 ml. 

Chỉ định: Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và rối loạn vận chuyển chất nhầy, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Liều lượng và cách dùng: 

Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol Liều lượng: 

- hydroclorid/ngày).

 - Trẻ em 2 - 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày). 

- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 - 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày). 

- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 

+ Trong 2-3 ngày đầu: 10 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày). 

+ Sau đó: 10 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày). 

Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày). 

Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

Cách dùng: Sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên, nên uống sau khi ăn với liều dùng thích hợp trong ly chia vạch kèm theo. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

- Thời kỳ mang thai: Ambroxol qua được hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng phụ trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai, phôi; sự phát triển của thai nhi, sinh đẻ hoặc sau khi sinh. Các kinh nghiệm lâm sàng mở rộng không cho thấy bất kỳ tác dụng phụ trên thai nhi sau tuần thứ 28 của thai kỳ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc thận trọng trong thời kỳ mang thai cần được xem xét. Trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, sử dụng ambroxol không được khuyến cáo. 

- Thời kỳ cho con bú: Ambroxol qua được sữa mẹ ở động vật thử nghiệm. Sử dụng ambroxol không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú. 

- Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy bất kỳ tác dụng phụ trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng sinh sản

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Không có dấu hiệu ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Các nghiên cứu liên quan chưa được thực hiện.

Chống chỉ định: Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc. 

Loét dạ dày tá tràng tiến triển. 

Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.