Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3423. Bidinatec 10 (Enalapril maleat 10mg; Hộp 30 viên nén_Thùng 192H) Bidiphar

Giá bán:
5.0
  • 834đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)

Số đăng ký: VD-28225-17

Thành phần của thuốc Bidinatec 10

  • Enalapril maleat - 10 mg.
  • Tá dược vđ 1 viên nén.
  • (Tá dược: Amidon de mai’s, Maltodextrin, Màu đỏ oxyd sắt, Màu vàng oxyd sắt, Natri stearyl fumarat, Lactose monohydrat).

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Bidinatec 10

  • Điều trị bệnh cao huyết áp.
  • Điều trị bệnh suy tim có triệu chứng.
  • Phòng ngừa bệnh suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%).

Chống chỉ định của Bidinatec 10

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế ACE.
  • Phụ nữ có thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Dùng đồng thời enalapril với các thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Liều dùng - Cách dùng Bidinatec 10

  • Liều dùng:
    • Điều trị huyết áp cao:
      • Liều khởi đầu từ 5 mg đến tối đa 20 mg, phụ thuộc vào mức độ cao huyết áp và tình trạng của bệnh nhân. Thuốc được sử dụng 1 lần mỗi ngày. Trong bệnh cao huyết áp nhẹ, liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg đến 10 mg.
      • Điều trị trước với liều cao thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến sự suy giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với enalapril. Nên dùng liều khởi đầu 5 mg hoặc thấp hơn ở những bệnh nhân này.
      • Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày. Liều duy trì tối đa là 40 mg/ngày.
    • Điều trị suy tim/rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
      • Tuần 1: Ngày 1 đến ngày 3: 2,5 mg/ngày, dùng 1 lần duy nhất.
      • Ngày 4 đến ngày 7: 5 mg/ngày, chia làm 2 lần.
      • Tuần 2: 10 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
      • Tuần 3: 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
    • Điều chỉnh liều cho các đối tượng đặc biệt: Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em:
      • Đối với bệnh nhân có thể nuốt, liều cần được cá nhân hóa theo tình trạng bệnh nhân  và đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg ở bệnh nhân 20 đến < 50 kg và 5 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Enalapril được dùng một lần mỗi ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân đến tối đa là 20 mg mỗi ngày ở bệnhnhân 20 đến < 50 kg và 40 mg ở bệnh nhân ≥ 50 kg.
      • Enalapril không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi với tỷ lệ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 vì không có dữ liệu.
      • Bệnh nhân suy gan: Enalapril thủy phân thành enalprilat có thể bị chậm, nhưng tác dụng dược lý không thay đổi, không cần chỉnh liều.
    • Ghi chú: Đối với liều 2,5 mg nên sử dụng các thuốc có hàm lượng phù hợp hơn.
  • Cách dùng: Uống với 1 lượng nước thích hợp.