CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công thức
– Triamcinolone acetonide........................................................... 10 mg
– Neomycin sulphate.............................................................. 15.000 IU
– Nystatin............................................................................ 1.000.000 IU
(Thành phần tá dược: Glycerol monostearat, cetostearyl alcol, vaselin).
Dược lực học
– Nhóm dược lý: thuốc phối hợp kháng viêm và kháng sinh.
– Mã ATC: D07CB01
– Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, ứng chế miễn dịch, chống dị ứng.
– Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, Neomycin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermildis, Escherichia, Escherichia coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Neisseria, Moraxella lacunata, Proteus.
– Nystatin là kháng sinh chống nấm, có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn bình thường trên cơ thể.
Dược động học
Mức độ thấm qua da và tác dụng toàn thân phụ thuộc vào diện tích điều trị, mức độ biến đổi của biểu bì và thời gian điều trị.
Chỉ Định
Bệnh lý da nhạy cảm với corticosteroid có bội nhiễm vi khuẩn hay vi nấm. Bệnh viêm da kèm nấm, eczema trẻ em, ngứa da, ngứa âm hộ.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Lao da và sang thương da do virus bao gồm bệnh Herpes simplex, thủy đậu, đậu mùa, nhiễm nấm không nhạy cảm với Nystatin.
– Các tổn thương có loét.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Mụn trứng cá.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: nóng rát, kích ứng da, mụn, khô da, thay đổi màu da, sốt do thuốc, phản vệ,…
– Khu dùng ngoài da trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, thuốc có thể gây tác dụng phụ toàn thân như giảm K+ huyết, giữa Na+ , phù, tăng huyết áp, suy vỏ thượng thận,…
– Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Không bôi lên mắt.
– Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngừng thuốc ngay.
– Không nên băng kín vùng da bị nhiễm khi đang bôi thuốc. Cần cẩn trọng khi bôi corticosteroid trên diện rộng hay băng kín vì có thể có tác dụng toàn thân.
– Tránh bôi thuốc lâu ngày vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
Tương tác
* Tương tác của thuốc:
Chỉ xảy ra tương tác thuốc khi bôi thuốc lâu ngày hay bôi trên diện rộng, vì khi đó có thể thuốc được hấp thu và có tác dụng toàn thân, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Hạn dùng
– 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
– Sử dụng trong vòng 90 ngày sau khi mở nắp.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng
Cách dùng
Giới hạn trị liệu trong vòng một tuần.
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm và thoa rộng ra vùng da xung quanh 1– 2 lần/ngày.
Đóng gói
Hộp 1 tube 10g thuốc mỡ
Nhà sản xuất: Mekophar
Số đăng ký: VD-28268-17