CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam
Số đăng ký: VD-33408-19
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng AMLOBOSTON 5 có chứa:
Thành phần hoạt chất: Amlodipin............ ...........5mg (dưới dạng amlodipin besylat)
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, avicel, pregelatinized starch, magnesi stearat, vô nang công số 3.
DẠNG BÀO CHẾ
- Viên nang cứng.
- Mô tả dạng bào chế: Viên nang số 3, nắp màu vàng có in chữ AMLO màu đen, thân màu trắng có in chữ BOSTON màu đen, bên trong chứa bột thuốc màu trắng hoặc trắng ngà
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp .
Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là: 5 mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, amlodipin đã được sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin.
Đối với đau thắt ngực, amlodipin có thể được sử dụng trong đơn trị liệu hoặc đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn chất nitrat và/hoặc các liều thuốc chẹn beta thích hợp.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều amlodipin trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin. Các đối tượng đặc biệt
+ Người cao tuổi
Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipin tương tự.
Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi, và nên thận trọng khi tăng liêu (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và mục Đặc tính dược động học).
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan + 20 mg STRATION coated
Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình; do đó, nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả (xem mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc và mục Đặc tính dược động học). Đặc tính dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp suy gan nặng. Nên bắt đầu dùng amlodipin từ liều thấp nhất và tăng chậm ở bệnh nhân suy gan nặng. + Bệnh nhân suy thận Sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận; do đó, khuyến cáo sử dụng liều dùng thông thường. Amlodipin không thể thẩm tách được.
+ Trẻ em và thiếu niên Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 17 tuổi bị tăng huyết áp Liều khởi đầu chống tăng huyết áp dùng đường uống được khuyến cáo ở trẻ em từ 6 đến 17 tuổi là 2,5 mg một lần mỗi ngày, sau đó có thể được tăng lên đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu chưa đạt được huyết áp mong muốn sau bốn tuần.
Các liều cao hơn 5 mg một lần mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi (Xem mục Đặc tính dược lực học và Đặc tính dược động học). Không thể chia liều amlodipin 2,5 mg đối với dạng bào chế này, đề xuất sử dụng chế phẩm khác phù hợp để thay thế.
+ Trẻ em dưới 6 tuổi Không có dữ liệu.
Cách dùng
Viên nang cứng dùng qua đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng amlodipin trên các bệnh nhân sau:
Nhạy cảm với các dẫn ch chất dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong mục
Thành phần tá dược (mục Thành phần). huyết áp nghiêm trọng.
Hạ Sốc (bao gồm sốc tim).
Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.