CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú
CÔNG THỨC: Cimetidin.... 300mg Tá dược: Lactose, tinh bột, PVP, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, HPMC, titan dioxyd, PEG 6000, màu xanh Green.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị ngắn hạn: Loét tá tràng tiến triển. Diều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ở loét đã lành. Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính. Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như: hội chứng Zollinger-Ellison.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Dùng đường uống. Cimetidin dùng uống: Tổng liều thường không quá 2,4g/ngày.
Cách dùng: Liều ban ngày, uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
Người lớn: Loét dạ dày, tá tràng: 1 viên/lần, 4 lần/ngày, uống thuốc vào bữa ăn và trước khi đi ngủ. Hội chứng Zollinger - Ellison: 1 viên/lần, 4 lần/ ngày, uống thuốc vào bữa ăn và trước khi đi ngủ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với Cimetidin.
THẬN TRỌNG: Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ. Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chuẩn đoán. Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận. Truyền nhanh tỉnh mạch, cimetidin có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: la chảy.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn. Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000 Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
Da: Phát ban. Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
Thận: Tăng creatinin huyết. Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ - thất tim.
Truyền nhanh tĩnh mạch có thể làm tăng histamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp. Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thụ vitamin B12 rất dễ gây thiếu máu.
Gan: Viêm gan mãn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc.
Thận: Viêm thận kẽ, bí tiểu tiện.
Cơ: Viêm đa cơ. Da: Ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ :
Quá liều: Cimetidin có thể dùng từ 5,2 tới 20g/ngày trong 5 ngày liền cũng không gây ra nguy hiểm, mặc dù nồng độ trong huyết tương tới 57mg/ml (nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau khi dùng 200mg là 1microgam/ml). Tuy nhiên quá 12g cũng sinh ra một số tác dụng không mong muốn như: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp... Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả