Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3546. Alphachymotrypsin (Alphachymotrypsin 2100USP; Hộp 100 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 40h) PP.Pharco

Giá bán:
5.0
  • 320đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú

Số đăng ký: VD-20138-13

Thành phần của Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm 

Alphachymotrypsin 4.2IU

Dạng bào chế

  • Viên uống

Phù nề là gì?

  • Phù nề là một sự tích tụ bất thường của chất lỏng trong kẽ, nằm bên dưới da và trong các khoang của cơ thể, có thể gây đau dữ dội. Trên lâm sàng, phù nề biểu hiện như sưng. Lượng chất kẽ được xác định bằng cân bằng chất lỏng cân bằng nội môi và tăng tiết dịch vào trong kẽ.

Công dụng và chỉ định của Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm 

  • Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Cách dùng - Liều dùng của Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật: Uống 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày. Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Chống chỉ của Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm 

  • Dị ứng với thành phần của thuốc. Bệnh nhân giảm alpha - 1 antitrypsine.
  • Người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó dông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

Lưu ý khi sử dụng Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm

  • Thận trọng: Bệnh nhân COPD, đặc biệt khí phế thủng và hội chứng thận hư.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ của Alphachymotrypsin 4200IU Usarichpharm

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
  • Chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị mất hoạt tính khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm tăng hiệu lực của chúng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.