CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú
Số đăng ký: 893110348223
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần dược chất: Alphachymotrypsin..4,2 mg
(Tương đương 4200 đơn vị Chymotrypsin USP và được tính trên nguyên liệu có hàm lượng 1000 đơn vị USP/mg)
Thành phần tá dược: Hương bạc hà bột, P.E.G 6000, Magnesi stearate, Mannitol.
2. Dạng bào chế:
Viên nén tròn màu trắng, hai mặt viên trơn, vị ngọt, mùi thơm bạc hà, cạnh và thành viên lành lặn.
3. Chỉ định:
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
4. Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng: Uống hoặc ngậm dưới lưới.
Liều dùng: Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật: Uống 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày. Hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nên tan dần dưới lưỡi).
5. Chống chỉ định:
Dị ứng với thành phần của thuốc. Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine. Người bị rối loạn đông máu dĩ truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày
6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Thận trọng: Bệnh nhân COPD, đặc biệt khí phế thũng và hội chứng thận hư.
7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
9. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin. Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị mất hoạt tính khi đun sôi. Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm tăng hiệu lực của chúng.
10. Tác dụng không mong muốn của thuốc: Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhân áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhẫn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào. Chymotrypsin có tính kháng nguyên nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
11. Quá liều và cách xử trí: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.