CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất : Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú - Pp Pharco
Số đăng ký : VD-22083-15
Thành phần
Hoạt chất: vitamin E (dl- alpha tocopheryl acetate ) 400 IU
Tá dược: soybean oil, lecithin, polysorb 85/70/00, gelatin, glycerin, methy paraben, propyl parapen.
Dạng bào chế :Viên nang mềm
Quy cách : 10 vỉ x 10 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Dùng điều trị phòng và thiếu vitamin E ( chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết).
- Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc
Liều dùng
* Cách dùng: vitamin E dùng qua đường uống
* Liều dùng: Uống 1 viên/ ngày
Tác dụng phụ
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Dùng liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa khác và cũng có gây mệt mỏi, yếu.
* Quá liều và cách xử trí
Chưa tìm thấy tài liệu quá liều về vitamin E trong tài liệu tham khảo được
Thận trọng
Dùng kết hợp với thuốc chống đông máu và vitamin K.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Trong thời kỳ mang thai , thiếu hoặc thừa vitamin E điều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thưc ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém nên bổ sung cho đủ nhu cầu hằng ngày khi có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến năm 1 tuổi
- Nhu cầu vitamin E hằng ngày trong khi cho con bú là 12mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hằng ngày
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không tìm thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo
Tương tác thuốc
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C