CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
Số đăng ký : VD-31735-19
Thành phần : Dexclorpheniramin Maleat 2mg
Chỉ định
Viên 2mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần.- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần.Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.Viên 6mg:Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Chai 500 viên nén bao phim
Liều lượng - cách dùng
Cách dùng
dùng đường uống.
Liều dùng
Trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc. Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Chống chỉ định
- Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)Quá mẫn với thành phần của thuốc. Người bệnh đang cơn hen cấp.Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.Glocom góc hẹp.Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.Người bệnh dùng thuốc ức chế monoaminoxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Dexclorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của Dexclorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, kháng muscarin. Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm cho tai, cản trở các phản ứng da. Tuyệt đối:- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.- Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.- Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng bào chế.- Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.Tương đối:- Phụ nữ có thai. Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.Tác dụng trên thần kinh thực vật:- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.- Hạ huyết áp tư thế.- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.- Lẫn, ảo giác.- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.Phản ứng quá mẫn cảm:- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.- Sốc phản vệ.Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải. Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.Tác dụng trên thần kinh thực vật:- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.- Hạ huyết áp tư thế.- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.- Lẫn, ảo giác.- Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.Phản ứng quá mẫn cảm:- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.- Sốc phản vệ.Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.