CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa
Số đăng ký : VD-27915-17
THÔNG TIN CHI TIẾT
Etoricoxib 60 là sản phẩm gì?
- Etoricoxib 60 là sản phẩm được chỉ định điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thống phong cấp tính. Ngoài ra, Etoricoxib 60 còn có tác dụng làm giảm đau cấp tính và mãn tính, đau bụng kinh nguyên phát.
Thành phần của Etoricoxib 60
- Etoricoxib 60mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 nén
Công dụng - Chỉ định của Etoricoxib 60
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
- Điều trị viêm cột sống dính khớp
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
- Giảm đau cấp tính và mãn tính
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng của Etoricoxib 60
- Cách dùng: Dùng đường uống
- Liều dùng:
- Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
- Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
- Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
- Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
- Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
- Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Chống chỉ định của Etoricoxib 60
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
- Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
- Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
- Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Lưu ý khi sử dụng Etoricoxib 60
- Chú ý đề phòng:
- Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
- Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Etoricoxib 60
- Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc. Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn. Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản. Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy. Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Tương tác thuốc
- Hiện nay chưa có báo cáo về các tương tác thuốc cụ thể.
- Giám sát kỹ người bệnh khi phối hợp thuốc uống với các thuốc chống viêm khác.
Xử lý khi quên liều
- Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn để bảo đảm đạt hiệu quả của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Dùng thuốc quá liều được chỉ định có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe người sử dụng, đôi khi còn nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy sau khi bạn uống quá liều, nếu có bất kỳ triệu chứng cấp tính nào xảy ra hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc tới bệnh viện gần nhất để kịp thời xử lý.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời.