Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3696. ISOSORBID (Isosorbid 10mg, Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 336h) Khánh Hòa

Giá bán:
5.0
  • 370đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa 

Số đăng ký : VD-22910-15

THÔNG TIN CHI TIẾT

1 Thành phần

Thành phần có trong Isosorbid 10mg Khapharco chứa

  • Isosorbid dinitrat hàm lượng 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

2 Chỉ định của thuốc Isosorbid 10mg Khapharco

Isosorbid 10mg được sử dụng trong các trường hợp

  • Phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực
  • Điều trị suy tim sung huyết cùng các thuốc khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Imdur 60mg thuốc tim mạch giá bao nhiêu tiền? 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Isosorbid 10mg Khapharco

Dùng thuốc đường uống

Liều dùng cụ thể được thực hiện bởi chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ

Liều khuyến cáo của nhà sản xuất

Đối tượng

Liều dùng

Điều trị cơn đau thắt ngực

Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 - 10mg/lần, dùng 2-3 giờ một lần cho đến khi qua cơn đau

Phòng ngừa cơn đau thắt ngực

Uống 10-20mg/lần, 3-4 lần/ngày.

Điều trị suy tim sung huyết

Nhai hoặc ngậm dưới lưỡi 5-10mg, hoặc uống 10-20 mg/lần hoặc hơn, 3-4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì.

4 Chống chỉ định

Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy tuần hoàn cấp như sốc, truỵ mạch; đau thắt ngực do phì đại cơ tim do tắc nghẽn mạch.

Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc áp lực làm đầy thấp; thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá không khuyến cáo sử dụng.

Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim thất phải; tăng áp lực nội sọ hay bị bệnh do viêm phổi không sử dụng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Imdur 30mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?

5 Tác dụng phụ

Rất phổ biến

  • Đau đầu xuất hiện khi bắt đầu sử dụng thuốc nhưng sẽ cải thiện hoắc chấm dứt sau vài ngày điều trị.
  • Da đỏ bừng khi giãn mạch ngoại vi

Thường gặp

  • Giảm huyết áp hoặc hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, triệu chứng phản xạ của thiếu máu cục bộ não như buồn ngủ, chóng mặt và sức khoẻ yếu khi bắt đầu sử dụng hoặc tăng liều.
  • Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.

Ít gặp

  • Buồn nôn và nôn
  • Phản ứng dị ứng da
  • Hạ huyết áp, đau thắt ngực
  • Hạ nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim

Rất hiếm gặp

  • Hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch 
  • Giảm thông khí phế nang gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị tim mạch vành.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp
  • Xuất huyết tuyến yên ở bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán. 

6 Tương tác

Khi dùng rượu cùng thuốc có thể làm tăng giãn mạch và hạ huyết áp thể đứng nghiêm trọng.

Disopyramid phosphat khi dùng cùng thuốc thì tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid làm ngăn cản sự hòa tan của viên ngậm.

Chất ức chế 5 - phosphodiesterase có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat do cộng hợp tác dụng gây tụt huyết áp nghiêm trọng, có thể gây tử vong.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần tăng liều từ từ khi dùng thuốc để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột

Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng thuốc, nhất là những người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.

Trẻ em không nên sử dụng do độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp, đau đầu, nhịp tim nhanh, đỏ mặt, methemoglobin huyết có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

Xử trí: đưa đến cơ sở y tế hoặc bệnh nhất để xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi kín, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30 độ.