Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3700. KACETAM PLUS (Piracetam 400mg + Cinnarizin 25mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 112h) Khánh Hòa

Giá bán:
5.0
  • 520đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa 

Số đăng ký : VD-21316-14

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần chính 

Piracetam- 400mg, Cinarizin- 25mg

Kacetam plus là thuốc gì?

  • Kacetam plus là thuốc có thành phần chính là Piracetam và Cinnarizin được sử dụng trong  điều trị cho những bệnh nhân bị suy mạch máu não mãn tính, tình trạng sau đột quỵ não. Kacetam plus được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà.

Thành phần của Kacetam plus

  • Piracetam....................400mg
  • Cinnarizin.....................25mg
  • Tá dược vừa đủ ..... . 1 viên nén dài bao phim

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định của Kacetam plus

  • Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, tình trạng sau đột quy não.
  • Suy não sau chấn thương  giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ.
  • Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
  • Bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière (Tổn thương hệ tiền đình) - chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.

Cách dùng - Liều dùng của Kacetam plus

  • Cách dùng:
    • Viên uống.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường cho người lớn: 1- 2 viên/Iần x 3lần/ngày.
    • Liều cho trẻ em 5-  12 tuổi: 1 ⁄2 liều người lớn.

Chống chỉ định của Kacetam plus

  • Mẫn cảm với Piracetam hoặc Cinarizin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington. -Loạn chuyển hóa Porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi.
  • Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút:
    • Hệ số thanh thải creatinin là 60- 40 ml/phút: chỉ nên dùng 1⁄2  liều bình thường
    • Hệ số thanh thải creatinin là 40- 20 ml/phút: dùng 1⁄4 liều bình thường.
  • Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị.
  • Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
  • Phải tránh dùng Cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai
  •  Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Kacetam plus có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo: không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Kacetam plus

  • Piracetam:
    • Thường gặp, ADR > 1/100:
      • Toàn thân: Mệt mỏi.
      • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, Ïa chảy, đau bụng, trướng bụng.
      • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100:
      • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Cinarizin:
    • Thường gặp, ADR > 1/100:
      • Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
      • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
    • Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:
      • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
      • Tiêu hoá: Khô miệng, tăng cân.
      • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
      • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
      • Tim mạch: Giảm huyết áp( liều cao)
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
    • Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời,
    • bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

Tương tác thuốc

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một số người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
  • Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng: dùng đồng thời với Cinarizin có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinarizin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: buồn ngủ, run rẩy, giảm trương lực cơ.
  • Chữa trị: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sục rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.