CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa
Số đăng ký : VD-33461-19
THÔNG TIN CHI TIẾT
Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nang Kagasdine 20mg chứa các thành phần sau:
Omeprazol 20mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Chai 1000 viên nang cứng
Dạng bào chế: Viên nang cứng tan trong ruột.
Thuốc Kagasdine 20mg được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng).
2 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nang Kagasdine 20mg chứa các thành phần sau:
Omeprazol 20mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang tan trong ruột.
3 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kagasdine 20mg
3.1 Tác dụng của thuốc Kagasdine 20mg
Cơ chế tác dụng: Thuốc chứa hoạt chất chính Omeprazol - đây là một hoạt chất thuộc nhóm ức chế bơm Proton H+K+ATPase. Trong môi trường Acid cao, pH < 5, Omeprazol được Proton hóa, tạo thành 2 dạng có hoạt tính Sulphenic và Acid Sulphamic. Chúng gắn thuận nghịch với nhóm Sulfhydryl của bơm Proton ở tế bào thành dạ dày, từ đó ức chế sự bài tiết Acid dịch vị.
Ưu điểm: Thuốc Kagasdine 20mg có tác dụng nhanh, kéo dài nhưng lại hồi phục được, do đó chỉ cần dùng mỗi ngày một lần là đảm bảo hiệu quả điều trị.
Omeprazol dễ bị phá hủy bởi Acid dịch vị, do đó nó được bào chế dưới dạng viên nang tan trong ruột.
3.2 Chỉ định thuốc Kagasdine 20mg
Dựa trên cơ chế tác dụng, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Dự phòng tái phát ổ loét dạ dày - tá tràng.
Điều trị tăng tiết acid dạ dày trong hội chứng Zollinger - Ellison.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Somexwell-40: Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng.
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kagasdine 20mg
4.1 Liều dùng thuốc Kagasdine 20mg
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có những chỉ dẫn về liều dùng khác nhau, cụ thể như sau:
Loét tá tràng: mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 2-4 tuần.
Loét dạ dày và hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản: mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 4-8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Mỗi ngày dùng 1 lần, 3 viên/lần. Nếu dùng liều cao hơn, dùng 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Dự phòng tái phát loét: 1-2 viên mỗi ngày.
4.2 Cách dùng thuốc Kagasdine 20mg hiệu quả
Thuốc Kagasdine uống khi nào? Bào chế dạng viên nang trong ruột, do đó không được nhai hay nghiền nát viên thuốc trước khi uống. Bởi vì khi đó, thuốc sẽ được giải phóng ngay trong dạ dày và bị phá hủy bởi bởi Acid dịch vị.
Tác dụng của thuốc phụ thuộc vào acid dạ dày, chỉ có tác dụng khi nồng độ acid trong dạ dày cao, do đó nên uống lúc đói, thời điểm thích hợp nhất là uống trước bữa ăn.
5 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng trên các đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt mẫn cảm với Omeprazol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Emanera 40mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng.
6 Tác dụng phụ
Thuốc dung nạp tốt, do đó rất ít gặp các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc vẫn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, chướng bụng.
Rối loạn thần kinh trung ương: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Ít gặp:
Tình trạng rối loạn cảm giác.
Có thể xảy ra mất ngủ, người mệt mỏi.
Tăng dị cảm với các phản ứng như ngứa, nổi mày đay.
Tăng tạm thời men gan Transaminase.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, trầm cảm…
Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
7 Tương tác
Tác dụng của thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày, do đó cần tránh phối hợp với các thuốc Antacid hoặc các thuốc có ảnh hưởng đến pH dạ dày.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng thuốc cần kiểm tra hạn sử dụng và chất lượng thuốc. Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc thuốc bị biến màu, ẩm mốc, biến tính,...
Thuốc Kagasdine 20mg (10 vỉ x 10 viên) là thuốc kê đơn nên bệnh nhân không tự ý sử dụng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra hạn sử dụng để tránh dùng thuốc quá hạn, ảnh hưởng đến sức khỏe mà không có hiệu quả điều trị.
Cần tuân thủ cách dùng, liều dùng để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai: Trên thực nghiệm chưa có báo cáo về khả năng gây dị dạng và độc với bào thai. Tuy nhiên không nên dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Với bà mẹ cho con bú cũng không nên sử dụng do tính an toàn chưa được nghiên cứu kỹ trên các đối tượng này.
8.3 Xử trí khi quá liều
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
8.4 Bảo quản
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, không chịu tác động trực tiếp từ ánh nắng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em, tránh việc trẻ em với được sản phẩm và đùa nghịch với chúng, gây ra những hậu quả nghiêm trọng.