CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa
Số đăng ký : VD-22174-15
1. Thành phần của Kamydazol fort
Spiramycin 1.500.000 IU
Metronidazol 250 mg
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
2. Công dụng của Kamydazol fort
Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm họng.
- Viêm xoang cấp.
- Bội nhiễm viêm phế quản cấp.
- Cơn kịch phát viêm phế quản mãn.
- Viêm phổi cộng đồng ở những người: không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nặng, thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được chỉ định trong bất cứ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.
- Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét, nhiễm trùng da -dưới da (đặc biệt viêm quầng).
- Nhiễm trùng miệng.
- Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
- Phòng ngừa viêm màng não do màng não cầu: Trong trường hợp chống chỉ định với rifampicine, mục đích là diệt N. meningitidis ở mũi hầu. Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.
- Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Bệnh Toxoplasma ở phụ nữ có thai.
3. Liều lượng và cách dùng của Kamydazol fort
- Người lớn: 2-3 viên 3MUI hoặc 4-6 viên 1,5MUI (tức 6-9MUI) một ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
- Nhũ nhi và trẻ em: 150.000-300.000UI/kg/ngày, chia làm 2-3 lần Viên 3MUI không sử dụng cho trẻ em.
- Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn: Người lớn: 3MUI/12 giờ, trong 5 ngày. Trẻ em: 75.000UI/kg/12 giờ, trong 5 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Kamydazol fort
Dị ứng với spiramycine.
5. Thận trọng khi dùng Kamydazol fort
Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì spiramycine qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm: buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, biểu hiện dị ứng ngoài da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Lưu ý khi phối hợp:
- Levodopa: ức chế sự hấp thu của carbidopa với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa.
- Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.