Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3743. PERIDOPRIL 4mg (Perindopril tert-butylamin 4mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 396h) Khánh Hòa

Giá bán:
5.0
  • 540đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa ( Khapharco)

Số đăng ký : VD-34695-20

Thuốc Perindopril Khapharco được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc.

1 Thành phần

Thành phần có trong Perindopril Khapharco chứa

  • Perindopril tert-butylamin ............ 4mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dạng bào chế: Hộp 10 vỉ x 10 Viên nén bao phim.

2 Chỉ định của thuốc Perindopril Khapharco

Perindopril 4mg Khapharco được sử dụng trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim sung huyết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Perindopril Khapharco

Dùng thuốc bằng đường uống vào mỗi buổi sáng.[1]

Liều dùng cụ thể theo bác sĩ chỉ định dựa trên những đánh giá lâm sàng.

Liều dùng tham khảo:

Bệnh nhân tăng huyết áp: 1 viên/ngày, nếu cần thiết có thể tăng gấp đôi liều sau 1 tháng điều trị thuốc.

Người cao tuổi: 2mg/ngày, sau một tháng điều trị có thể tăng liều lên 4mg/ngày.

Với bệnh nhân suy thận, dựa trên mức độ suy thận để hiệu chỉnh liều:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: 2 mg mỗi hai ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

Bệnh nhân bị suy tim sung huyết

  • Liều điều trị: 2mg/ngày
  • Liều duy trì: 2-4mg/ngày.
  • Liều dự phòng: 1 mg/ngày.

4 Chống chỉ định

Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch có liên quan đến các thuốc ức chế ACE.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, tăng Kali máu.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amlessa 4mg/10mg điều trị cao huyết áp, mạch vành

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

Đau, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn và ho (ho khan dai dẳng). Những lý do ngừng thuốc thường là đau đầu và ho (cả hai đều khỏi sau khi ngừng thuốc).

Ít gặp:

Hạ huyết áp triệu chứng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực, phù ngoại biên, phát ban, viêm da, viêm dạ dày, táo bón, lo lắng, mất ngủ, dị cảm, đau khớp, đau cơ, hen suyễn,...

Hiếm gặp:

Phù mạch (như phù lưỡi, môi, họng và thanh quản), bệnh nhân bị suy thận do dùng thuốc liều lớn hoặc bệnh đa hệ thống, liệu pháp ức chế miễn dịch kết hợp và/hoặc các phương pháp điều trị có thể gây ra gây giảm bạch cầu.

6 Tương tác

Không sử dụng phối hợp với các thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali
  • Thuốc ức chế lithium ACE làm tăng nồng độ lithium trong máu và có thể đến mức độc hại (làm giảm sự bài tiết lithium qua thận).
  • Estramustine làm tăng nguy cơ phù mạch.

Thận trọng với các thuốc

  • Thuốc chống viêm không steroid và axit acetylsalicylic 
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfonylurea): Captopril và enalapril
  • Baclofen làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE trong trường hợp hiện đang mất nước và natri.
  • Cortisone, tecotide làm suy yếu tác dụng hạ huyết áp (corticosteroid gây giữ nước và natri).
  • Thuốc chẹn alpha dùng ở đường tiết niệu: Alfuzosin, prazosin, terazosin và tamsulosin sẽ tăng cường tác dụng hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Những bệnh nhân cần thận trọng:

  • Người đang thẩm phân máu
  • Suy thận
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận
  • Suy tim sung huyết
  • Bệnh nhân cần phẫu thuật.

Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên người lái xe cơ giới và người vận hành máy móc phải đặc biệt thận trọng.

Ở những bệnh nhân ghép thận và chạy thận nhân tạo, tình trạng thiếu máu kết hợp với giảm huyết sắc tố xảy ra sau khi sử dụng thuốc ức chế ACE, và giá trị huyết sắc tố ban đầu càng cao thì mức giảm càng nhiều.

Tính an toàn và hiệu quả của perindopril ở trẻ em chưa được báo cáo nên khuyến cáo không sử dụng.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra chức năng thận và kali huyết thanh (xem phần Liều lượng và Cách dùng). Liều khởi đầu nên được điều chỉnh theo sự thay đổi của huyết áp và cần thận trọng hơn trong trường hợp mất nước và natri để tránh gây tụt huyết áp đột ngột.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong tháng thứ 4 đến tháng thứ 9 của thai kỳ.

Perindopril chống chỉ định ở các bà mẹ đang cho con bú do thiếu dữ liệu về việc thuốc đi vào sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp

Điều trị: Rửa dạ dày, và truyền dung dịch muối ưu trương. Thuốc có thể thẩm phân được.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.