Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3752. NHÓM A - ROKASAMIN (Glucosamin sulfat 250mg + Natri Chonroitin sulfat 150mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nang cứng, Thùng 100h) Khánh Hòa

Giá bán:
5.0
  • 1,380đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa ( Khapharco)

Số đăng ký : VD-16396-12

1 Thành phần

Thành phần: 

Rokasamin có bảng thành phần như sau:

  • Glucosamine sulfate hàm lượng 250mg.
  • Sodium Chondroitin sulfate hàm lượng 150mg.

Dạng bào chế: Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rokasamin

2.1 Tác dụng của thuốc Rokasamin

Glucosamine Sulfate là một loại đường amin (2-amino, 2-deoxyglucose ) trong màng tế bào, Glucosamine Sulfate được cho là có vai trò trong việc hình thành và sửa chữa sụn. Điều trị lâu dài bằng glucosamine sulfate làm chậm quá trình thoái hóa khớp gối; cơ chế dường như liên quan đến vai trò của glucosamine như một chất nền thiết yếu cho glycosaminoglycan và axit hyaluronic, cần thiết cho sự hình thành ma trận cấu trúc proteoglycan của khớp.

Sodium Chondroitin sulfate là một glycosaminoglycan được coi là một loại thuốc tác dụng chậm có triệu chứng đối với bệnh viêm xương khớp (SYSADOA). Tình trạng SYSADOA gợi ý giảm đau và tăng khả năng vận động của khớp sau khi sử dụng thường xuyên tương đối dài, cũng như tác dụng lâu dài sau khi kết thúc điều trị. Sodium Chondroitin sulfat bao gồm các đơn vị axit 1,3-N-acetyl-β-d-galactosamine và 1,4-β-d-glucuronic xen kẽ mang 4-O- và/hoặc 6-O-sulfat tại N- acetylglucosamine các đơn vị được xử lý theo các mẫu cụ thể.

2.2 Chỉ định thuốc Rokasamin

Rokasamin được sử dụng cho những trường hợp  đang gặp các vấn đề sau: điều trị chứng đau, viêm, tái tạo sụn khớp trong các bệnh lý: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp, thoái hóa khớp,  thấp khớp cấp và mãn tính. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glupain 250mg - giảm đau, bổ sung dưỡng chất cho khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Rokasamin

3.1 Liều dùng thuốc Rokasamin

Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ: 

Bệnh thoái hoá khớp mức nhẹ và trung bình uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Các bệnh có triệu chứng mức nặng dùng liệu trình 8 tuần như sau: liều ban đầu là uống 2 viên/lần x  2 lần/ngày trong 2 tuần đầu và 6 tuần tiếp theo duy trì 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Uống thuốc duy trì 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 3 - 4 tháng trước bữa ăn 15 phút.

3.2 Cách dùng thuốc Rokasamin hiệu quả

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Dị ứng với đồ biển.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Timi Roitin điều trị đau nhức dây thần kinh 

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Rokasamin: Đầy hơi, tiêu chảy hoặc buồn nôn và những triệu chứng này thường mất đi sau khi ngừng thuốc.

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Rokasamin cần lưu ý trước khi sử dụng:

  • Kết hợp dùng với  với Heparin có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Glucosamin làm tăng sự đề kháng với Insulin và ảnh hưởng đến sự dung nạp Glucose.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều cần liên hệ bác sĩ để được theo dõi và xử trí kịp thời biến chứng nếu xảy ra.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.