Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3753. RUXICT (Roxithromycin 150mg; Hộp 1 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 200h) Khánh Hòa

Giá bán:
5.0
  • 1,000đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa ( Khapharco)

Số đăng ký : VD-31745-19

Thành phần của RUXICT

  • Roxithromycin 150mg

Dạng bào chế

  • Hộp 1 vỉ x 10 Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của RUXICT

  • Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang.
  • Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng răng miệng.

Chống chỉ định khi dùng RUXICT

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Không dùng chung với ergotamin.

Liều dùng - Cách dùng RUXICT

  • Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày. Nên kéo dài ít nhất 2 ngày sau khi giảm triệu chứng, ít nhất 10 ngày trong trường hợp nhiễm Streptoccoci, viêm đường niệu, viêm âm đạo - cổ tử cung. Điều trị tối đa 4 tuần.
  • Trẻ em: 5-7,5 mg/kg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng RUXICT

  • Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
  • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
  • Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
  • Chú ý đề phòng: Suy gan, thận nặng. Không nên dùng cho trẻ < 6 tháng.

Tác dụng phụ của RUXICT

  • Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.

Sử dụng RUXICT cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tác động của RUXICT đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Disopyramide, Digoxin, Midazolam, Terfenadine.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.