CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất : Cty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa ( Khapharco)
Số đăng ký : VD-31745-19
Thành phần của RUXICT
- Roxithromycin 150mg
Dạng bào chế
- Hộp 10 vỉ x 10 Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của RUXICT
- Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang.
- Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng.
- Nhiễm trùng răng miệng.
Chống chỉ định khi dùng RUXICT
- Quá mẫn với thành phần thuốc. Không dùng chung với ergotamin.
Liều dùng - Cách dùng RUXICT
- Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày. Nên kéo dài ít nhất 2 ngày sau khi giảm triệu chứng, ít nhất 10 ngày trong trường hợp nhiễm Streptoccoci, viêm đường niệu, viêm âm đạo - cổ tử cung. Điều trị tối đa 4 tuần.
- Trẻ em: 5-7,5 mg/kg/ngày.
Lưu ý khi sử dụng RUXICT
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
- Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
- Chú ý đề phòng: Suy gan, thận nặng. Không nên dùng cho trẻ < 6 tháng.
Tác dụng phụ của RUXICT
- Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày.
Sử dụng RUXICT cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tác động của RUXICT đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Disopyramide, Digoxin, Midazolam, Terfenadine.
Xử trí khi quên liều
- Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.