Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3803. NHÓM A - COMEGIM 4mg (Perindopril erbumine 4mg; Hộp 1 vỉ bấm x 30 viên nén bao phim, Thùng 150h) Agimexpharm

Giá bán:
5.0
  • 900đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất : Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm

Số đăng ký  : VD-27754-17

Thành phần :

Perindopril..........4mg

Dạng bào chế :Viên nén

Quy cách: Hộp 1 Vỉ x 30 Viên

Công dụng của Thuốc Comegim

Chỉ định

Thuốc Comegim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Ðiều trị suy tim sung huyết.
  • Điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ (đau thắt ngực ổn định).

Cách dùng Thuốc Comegim

Cách dùng

Thuốc thường được cho uống một lần/ngày vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).

Liều dùng

Trong tăng huyết áp

Liều khuyến nghị là 4mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg uống một lần/ngày.

Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống một lần/ngày vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.

Trong suy tim sung huyết

Bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống một lần/ngày vào buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần.

Trong bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)

Liều ban đầu là 4mg, uống một lần/ngày trong vòng 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8mg, uống một lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Liều cho bệnh nhân suy thận

Trường hợp suy thận, liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa vào mức độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft.

Độ thanh thải creatinin

Liều khuyến cáo

Từ 30 đến 60ml/phút

2mg/ngày

Từ 15 đến 30ml/phút

2mg mỗi hai ngày

< 15ml/phút

2mg vào ngày thẩm phân

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện quá liều: Liên quan với tụt huyết áp.

Xử trí: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70ml/phút).

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Comegim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, dị cảm.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến hạ huyết áp).
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ bắp.
  • Rối loạn tổng quát: Suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali huyết (có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc), hạ natri huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tính khí hoặc rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ, ngất.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch máu.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, mày đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, dạng pemphigus, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản: Rối loạn cương dương.
  • Rối loạn tổng quát: Đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại vi, sốt.
  • Xét nghiệm: Tăng urê huyết và creatinin huyết.
  • Khác: Té ngã.

Hiếm gặp, ADR 1/1000

  • Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh vẩy nến trầm trọng.
  • Xét nghiệm: Tăng bilirubin huyết, tăng men gan.

Rất hiếm gặp, ADR <1/10000

  • Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính và các trường hợp mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhầm lẫn.
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, có thể là do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Rối loạn mạch máu: Đột quỵ, có thể là do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh viêm phổi do bạch cầu ái toan (eosinophilic pneumonia), viêm mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, thoái hóa tế bào hoặc ứ mật.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.