Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3868. NHÓM A - AGIMETPRED 16 (Methylprednisolon 16mg; Hộp 6 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 270h) Agimexpharm

Giá bán:
5.0
  • 1,683đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Số đăng kýVD-28821-18

Thành phần:

Methylprednisolon 16 mg

1.Chỉ định

Những bệnh dạng thấp (khớp)

Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:

Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.

Viêm đốt sống cứng khớp.

Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.

Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.

Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.

Viêm xương khớp sau chấn thương.

Viêm khớp vẩy nến.

Viêm mõm trên lồi cầu.

Viêm khớp cấp do gout.

Bệnh collagen

Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp

Lupus ban đỏ toàn thân.

Viêm đa cơ toàn thân.

Thấp tim cấp.

Bệnh về da

Pemphigut.

Hồng ban đa dạng.

Viêm da bã nhờn.

Viêm da tróc vảy.

Bệnh vẩy nến.

Bệnh dị ứng

Viêm mũi dị ứng theo mùa.

Quá mẫn với thuốc.

Bệnh huyết thanh.

Viêm da do tiếp xúc.

Hen phế quản.

Viêm da dị ứng.

Bệnh về mắt

Viêm loét kết mạc do dị ứng.

Viêm thần kinh mắt.

Viêm mống mắt thể mi.

Viêm giác mạc.

Bệnh về đường hô hấp

Viêm phổi hít.

Bệnh Sacoid.

Ngộ độc beri.

Hội chứng Loeffler.

Bệnh về máu

Thiếu máu tán huyết.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.

Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.

Giảm nguyên hồng cầu.

Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Bệnh khối u

Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.

Rối loạn nội tiết

Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.

Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.

Viêm tuyến giáp không mưng mủ.

Tăng calci huyết trong ung thư.

Các chỉ định khác

Bệnh Crohn.

Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.

Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)

Viêm màng não do lao.

2. Liều dùng, cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn.

Bắt đầu 6-40 mg/ngày. Liệu pháp cách ngày: 1 liều duy nhất, 2 ngày/lần, buổi sáng.

Cơn hen nặng: Bệnh nội trú: tiêm IV 60-120 mg/lần, mỗi 6 giờ. Khi khỏi cơn hen cấp: uống 32-48 mg/ngày. Sau đó giảm dần liều & có thể ngừng dùng trong vòng 10 ngày-2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị corticosteroid.

Cơn hen cấp: 32-48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó bổ sung liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính: liều giảm dần nhanh.

Bệnh thấp nặng: 0.8 mg/kg/ngày chia liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp: 4-6 mg/ngày. Đợt cấp: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Người có triệu chứng chủ yếu ở một hoặc vài khớp : tiêm trong khớp 10-80 mg, tùy kích thước khớp.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với biến chứng đe dọa tính mạng: 10-30 mg/kg/đợt (thường 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính: nhẹ: thụt giữ (80 mg), đợt cấp nặng: uống (8-24 mg/ngày).

Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8-1.6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64 mg/ngày x 3 ngày, ít nhất 6-8 tuần.

Sarcoid: 0.8 mg/kg/ngày, duy trì 8 mg/ngày

3. Chống chỉ định

Thuốc Agimetpred 16 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm nấm toàn thân. Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Viêm loét dạ dày tá tràng.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Đang dùng vaccin virus sống.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương