Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3875. NHÓM A - AGI-BROMHEXINE 60ML (Bromhexin hydroclorid 60ml; Chai 60ml - dung dịch uống, Thùng 70c) Agimexpharm (Hoá đơn bán lẻ)

Giá bán:
5.0
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Chai
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Số đăng kýVD-19310-13

Thành phần:

Mỗi 30ml chứa Bromhexin HCl 0,024g

Chỉ định:

Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày bất thường và sự vận chuyển chất nhày bị suy yếu.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 ml (8 mg) 3 lần mỗi ngày.

- Trẻ 6 - 12 tuổi: 5 ml (4 mg) 3 lần mỗi ngày.

- Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml (2 mg) 3 lần mỗi ngày.

- Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25 ml (1 mg) 3 lần mỗi ngày.

Khi bắt đầu điều trị có thể cần thiết phải tăng tổng liều mỗi ngày đến 48 mg (60 ml hoặc 20 ml 3 lần mỗi ngày) ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.

Cốc đong liều bao gồm trong sản phẩm có vạch chia liều phù hợp.

Si rô không chứa đường do đó phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường và trẻ nhỏ.

Cần thông báo trước cho bệnh nhân được điều trị bằng Agi-bromhexine về khả năng gia tăng lượng chất tiết.

Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, dựa vào từng bệnh nhân để quyết định việc hỏi ý kiến bác sỹ tùy thuộc vào triệu chứng có cải thiện hay xấu đi trong thời gian điều trị.

Thời gian điều trị không quá 8 - 10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sỹ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bromhexin hydroclorid và các thành phần có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Không phổ biến (> 1/1000 đến < 1/100):

Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Hiếm (> 1/10000 đến < 1/1000):

Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): 

Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, ngứa.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.