CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng ký: VD-24709-16
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thành phần:
Acid Alendronic (dưới dạng Alendronat mononatri trihydrat) 70 mg
Chỉ định:
Điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ mãn kinh để giảm nguy cơ gãy xương.
Liều lượng - Cách dùng
* Liều dùng:
- Mỗi tuần một viên duy nhất (Alendronic 70 mg).
- Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi, người suy gan hoặc người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 đến 60ml/phút).
* Cách dùng:
- Uống nguyên viên (Alendronic 70 mg) với một cốc nước thường (khoảng 180 – 240 ml) lúc mới ngủ dậy trong ngày hoặc ít nhất 30 phút trước khi ăn. Không được nằm sau khi uống thuốc.
- Nếu quên dùng thuốc có thể uống bù một viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện. Không được uống 2 viên trong cùng một ngày mà trở lại uống mỗi tuần 1 viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.
Chống chỉ định:
- Các dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản như hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng 30 phút.
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci huyết.
Chỉ định :
Alendronat được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gẫy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
Để dự phòng loãng xương, có thể dùng alendronat cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gẫy xương sau này.
Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid.
Alendronat được chỉ địng để điều trị bệnh xương Paget:
Điều trị được chỉ định cho bị bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc bệnh biến chứng sau này về bệnh đó.
Liều lượng - cách dùng:
Alendronat dùng uống. Để hấp thu alendronat, phải uống thuốc với một lượng nước khoảng 180 – 240ml (không dùng nước khoáng) ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Uống thuốc xong phải đợi 30 phút mới được ăn, uống hoặc dùng một thuốc khác, như thế sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn. Ngay cả khi uống thuốc với nước cam hoặc cà phê thì sự hấp thu của alendronat cũng đã giảm rõ rệt. Phải hướng dẫn người bệnh không mút hoặc nhai viên nén alendronat. Phải hướng dẫn người bệnh tránh nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản. Ngoài ra, phải hướng dẫn người bệnh không uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xương hóa đá
Người lớn: Dùng đường uống 10 mg mỗi ngày hoặc 70 mg một lần mỗi tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Paget
Người lớn: Dùng đường uống 40 mg mỗi ngày trong vòng 6 tháng; có thể dùng lại thuốc nếu cần thiết sau khoảng thời gian điều trị 6 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa bệnh loãng xương sau mãn kinh
Người lớn: Dùng đường uống 5 mg một lần mỗi ngày hoặc 35 mg một lần mỗi tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do Corticosteroid
Người lớn: Dùng đường uống Điều trị và ngăn ngừa: 5 mg mỗi ngày; có thể tăng liều lượng lên đến 10 mg mỗi ngày ở phụ nữ không dùng liệu pháp thay thế hormone.
Chống chỉ định :
Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản thí dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Quá mẫn với bisophosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Giảm calci máu.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40mg/ngày, chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
Thường gặp:
+ Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, đau
+ Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng.
Ít gặp:
+ Da: Ban, ban đỏ (hiếm)
+ Tiêu hóa: Viêm dạ dày.