CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Số đăng ký: VD-22122-15
Dạng bào chế: Thuốc bột uống
Đóng gói: Hộp 20 gói, 100 gói x 1,5g
Thành phần:
Paracetamol 80 mg/1,5g
Chỉ định:
Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, đau răng, đau sau tiêm ngừa…
Liều lượng - Cách dùng
Liều sử dụng tùy theo cân nặng của trẻ. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
Liều dung khuyến cáo là 60mg/kg/ngày, được chia thành 4-6 lần dung, khoảng 10-15 mg/kg/lần trong mỗi 4-6 giờ.
Liều thường dùng là:
+ trẻ cần nặng 5- 8 kg: 1 gói (80mg) / lần
+ Trẻ cân nặng 9-16 kg: 2 gói (80mg)/lần
+ các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ
Hoặc theo phân liều sau:
Trẻ em từ 0 đến 3 tháng tuổi: uống ½ gói/ lần.
Trẻ em từ 4 đến 11 tháng tuổi: uống 1 gói/ lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Cách dùng:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.
Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
Lưu ý:
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Có triệu chứng mới xuất hiện.
- Sốt cao (39,5oC) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghim trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
Cách xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.
Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ:
Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.