Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

3974. OVAC 20 (Omeprazol 20mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nang cứng, Thùng 100h) Cửu Long

Giá bán:
5.0
  • 360đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Số đăng ký: 893110151824

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC: Trong mỗi viên nang cứng Ovac-20 có chứa: Thành phần hoạt chất: Omeprazol 20 mg (dưới dạng các vi hạt tan trong ruột) 2. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng chứa vi hạt tan trong ruột. 

CHỈ ĐỊNH: 

• Trào ngược dịch dạ dày – thực quản. 

• Loét dạ dày – tá tràng. 

• Hội chứng Zollinger - Ellison. 

LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG 

Nên uống trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối. 

Uống thuốc với nhiều nước. 

Uống nguyên viên không được cắn vỡ hoặc nhai viên nang. 

Để có thể liền sẹo lâu dài và tránh loét tái phát, cần phải loại trừ hoàn toàn H. pylori và giảm hoặc ngừng dùng thuốc chống viêm không steroid. 

• Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày- thực quản: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 – 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.

 Điều trị loét: Uống mỗi ngày một lần omeprazol 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. 

Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên. 

Trị liệu bằng omeprazol làm giảm độ toan trong dạ dày, nhưng lại làm tăng gastrin. 

Tuy nhiên là tăng tạm thời và phục hồi được. Khi điều trị dài ngày, dễ gặp tăng sinh nang tuyến dạ dày. Những thay đổi đó có tỉnh chất sinh lý, lành tính và hồi phục được. Tác dụng ức chế tạo proton đồng biến với vùng nằm dưới đường cong nồng độ - thời gian, chứ không chỉ đơn thuần với nồng độ thuốc trong huyết tương. Liều uống 20 mg omeprazol làm giảm tạo HCI trong vòng 2 giờ. Dùng nhiều ngày, mỗi ngày uống 1 liều thì tác dụng tối đa sẽ đạt được sau 3 - 5 ngày. Từ đó, độ toan của dạ dày bị giảm đi trung bình là 80% và sự tạo HCI do kích thích bằng pentagastrin bị giảm đi 70% sau khi uống thuốc 24 giờ. Tác dụng ức chế bài tiết HCI của thuốc kéo dài; tác dụng này hết sau khi ngừng dùng thuốc 5 ngày. Uống một nang 20mg đầu tiên đã có tác dụng làm giảm các triệu chứng và ở phần lớn người bệnh bị loét tá tràng trong vòng 2 tuần lễ đã thấy lên sẹo ở người loét dạ dày và viêm thực quản có trào ngược, thì trung bình phải 4 tuần mới liền sẹo. Tuy nhiên, tỷ lệ tái phát sẽ cao, nếu không triệt được H.pylori và nếu không giảm hoặc ngừng việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid ức chế sự tổng hợp prostaglandin cần cho bảo vệ niêm mạc dạ dày. Sử dụng omeprazol trong điều trị loét: Omeprazol chỉ là một trong các thuốc trong trị liệu với công thức 2 hoặc 3 thuốc (ức chế bơm proton, kháng sinh, thuốc chống acid). Cần chú ý rằng 30% số người bệnh có H.pylori kháng lại các nitro-imidazol. Để diệt H.pylori thuốc thường được dùng là amoxycilin (hay tetracyclin) + metronidazol (hay tinidazol) trong 10 ngày. Nên uống omeprazol đồng thời với amoxycilin, vì nếu dùng omeprazol trước thì sẽ làm giảm tác dụng của cả hai thuốc. Trị liệu dùng 3 thuốc thường gây nhiều tác dụng không mong muốn hơn so với 2 thuốc, nhưng trong cả hai trường hợp, tác dụng không mong muốn đều nhẹ. Khi chọn lựa phương án điều trị, phải tính đến cả tỉnh kháng kháng sinh của H.pylori. Do đó phải nuôi cấy H.pylori. Nếu dùng liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần

Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 - 120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn với omeprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

Phải loại trừ khả năng bị u ác tính ở dạ dày trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

• Phụ nữ m trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

• Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy không nên dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:

• Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. •

Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori. Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu.

• Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu dicoumarol, thuốc làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Mất ngủ, mệt mỏi, nồi mày đay, ngứa, nổi ban tăng men gan tạm thời.

Ít Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ. Nguy cơ bị ung thư hóa do thuốc tăng pH dạ dày làm vi khuẩn phát triển nitrosamin thức ăn.

Xử trí: Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ khi các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Các triệu chứng quá liều giống như các tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, nổi mề đay, mẫn ngứa, chóng mặt... Khi uống quá liều cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp đựng 1 chai 20 viên. Chai 100, 200 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.

Hộp 50 vỉ x 10 viên, hộp 100 vỉ x 10 viên viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.