CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan
Số đăng ký: VD-35900-22
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Hasitec 5 chứa:
- Hoạt chất: Enalapril maleat 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Hasitec 5 là thuốc gì?
Hasitec 5 được chỉ định trong điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim.
- Sau nhồi máu cơ tim khi huyết động học đã ổn định.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
- Suy thận mạn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hasitec 5
Hasitec 5 sử dụng cho người lớn với liều như sau:
Trường hợp | Liều dùng |
Tăng huyết áp không có nguyên nhân | Khởi đầu: ½ - 1 viên/ngày. Sau đó duy trì: 2-4 viên/lần/ngày. Điều chỉnh liều dựa theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Tối đa: 8 viên/ngày. |
Kết hợp với thuốc lợi tiểu | Nếu có thể nên ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu 1 - 3 ngày trước khi dùng Enalapril và dùng thuốc với liều ban đầu thấp (1 viên/ngày hoặc ít hơn). Tăng dần liều tùy theo đáp ứng điều trị. |
Suy tim | Tuần đầu: 3 ngày đầu uống ½ viên/lần/ngày, 4 ngày tiếp theo uống ½ viên x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng dần tới 4 viên/ngày, chia thành 1 - 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối. Rất ít trường hợp phải dùng đến 8 viên/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần. |
Suy chức năng thất trái không có triệu chứng | Khởi đầu: uống ½ viên x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Chỉnh liều đến khi đạt được liều phù hợp. Có thể tăng dần lên 4 viên/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối. |
Bệnh thận đái tháo đường | Khởi đầu: 1 viên/lần/ngày. Duy trì 2-8 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống.[1] |
Bệnh nhân suy thận
Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
Độ thanh thải creatinin | Liều ban đầu |
80 - 30 ml/phút | 1-2 viên/ngày |
29-10 ml/phút | ½ - 1 viên/ngày |
Dưới 10 ml/phút | ½ viên/ngày |
Thẩm tách máu | ½ viên trong ngày thẩm tách, sau đó chỉnh liều tùy theo huyết áp |
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất Enalapril hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Phù mạch khi mới dùng các chất ức chế ACE.
Hẹp hoàn toàn động mạch thận.
Hẹp van động mạch chủ.
Mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn mức độ nặng.
Tiền sử hạ huyết áp.
5 Tác dụng phụ
| Tác dụng phụ |
Thường gặp | Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, loạn cảm, dị cảm. Rối loạn vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng. Phù mạch, ngất, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực. Phát ban. Ho khan. Suy thận |
Ít gặp | Hemoglobin và hematocrit giảm, giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính Xuất hiện protein niệu Hốt hoảng, trầm cảm nặng, kích động |
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời Enalapril với một số thuốc giãn mạch như nitrat hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
Khi bắt đầu điều trị với Enalapril mà đã dùng thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây tình trạng hạ huyết áp quá mức.
Tác dụng hạ áp của Enalapril có thể tăng khi dùng cùng các thuốc giải phóng renin.
Sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng Kali huyết thanh với Enalapril có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt đối với người suy thận.
Nồng độ lithi huyết có thể tăng gây độc khi dùng cùng Enalapril.
Các thuốc giãn phế quản giao cảm, các NSAID có thể làm giảm tác dụng của Enalapril.
Sử dụng các thuốc uống tránh thai đồng thời với Enalapril làm
tăng tổn thương mạch và khó kiểm soát được huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, đặc
biệt khi kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Nếu không đạt hiệu quả điều trị trong vòng 4 tuần, cần tăng liều hoặc cân nhắc dùng thêm thuốc hạ áp khác.
Nếu nghi ngờ bị hẹp động mạch thận, trước khi bắt đầu điều trị cần phải định lượng creatinin máu.
Bệnh nhân suy tim mức độ 4, suy thận và/hoặc rối loạn điện giải: phải được theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân suy thất trái không triệu chứng: trước và sau khi điều trị phải theo dõi huyết áp, chức năng thận. Nồng độ kali huyết thanh cũng cần được chú ý đến
Enalapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều đầu tiên.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Người mẹ dùng Enalapril trong giai đoạn mang thai có thể gây tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Dùng thuốc trong 6 tháng sau của thai kỳ gây những tổn thương nghiêm trọng cho thai: hạ huyết áp, suy thận, giảm sản sọ sơ sinh. Vì vậy không nên dùng Hasitec 5 khi có thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Liều điều trị thông thường của Enalapril rất ít có nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Tránh vận hành tàu xe hoặc máy móc nếu gặp phải các biểu hiện này.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp nặng.
- Xử trí: ngừng điều trị và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, áp dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và NaCl và ổn định cân bằng điện giải.
7.5 Bảo quản
Thuốc Hasitec 5 cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Hasitec 5 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Enamigal 5mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. Thuốc chứa Enalapril maleat hàm lượng 5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, phòng thiếu máu mạch vành ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Liều hàng ngày cho người lớn là 2 - 8 viên, chia 1-2 lần/ngày. Thuốc có giá 50.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Hecavas 5 thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco, chứa Enalapril maleat 5mg, được dùng trong điều trị suy tim, tăng huyết áp. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và có giá 180.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.