CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM)
Thành phần:
Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những
chất độc hại với gan. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc với gan.
Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol (không uống trong vòng 1 giờ).
Liên quan đến clorpheniramin:
Các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Tác dụng phụ:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ và mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: ban. Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn. Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1 000
Da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Khác: phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến clorpheniramin: Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận với các tần suất: thường gặp (1 - 10%), rất thường gặp (≥10%). Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận.
Rất thường gặp:
Thần kinh trung ương: lơ mơ, buồn ngủ.
Thường gặp:
Thần kinh trung ương: rối loạn chú ý, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng. Thị giác: nhìn mờ. Khác: mệt mỏi.
Không rõ tần suất:
Máu và hệ bạch huyết: rối loạn tạo máu, thiếu máu tán huyết. Hệ thống miễn dịch: dị ứng, phù mạch, sốc mẫn cảm. Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn. Tâm thần: chóng mặt, kích thích, khó chịu, gặp ác mộng, trầm cảm. Đối với thính giác và tai trong: ù tai. Hệ tim mạch: nhịp nhanh, loạn nhịp. Mạch máu: huyết áp thấp. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: tăng tiết dịch phế quản. Rối loạn tiêu hóa: nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Gan: viêm gan, vàng da. Da và tổ chức dưới da: viêm da, phát ban, mày đay, nhạy cảm ánh sáng. Cơ xương và mô liên kết: co giật cơ, yếu cơ. Thận và tiết niệu: bí tiểu. Khác: đau ngực
Chú ý: trẻ em và người lớn tuổi thường gặp tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng kháng cholinergic và sự kích thích ngược (ví dụ bồn chồn, lo lắng).