Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

4056. Broncemuc 200mg (Acetylcystein 200mg, Hộp 20 gói x 2g thuốc bột, Thùng 168h) OPV

Giá bán:
5.0
  • 1,150đ/gói
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Nhà sản xuất: Dược phẩm OPV

Quy cách: Hộp 20 gói x 2g thuốc bột để pha dung dịch uống

Số đăng ký: VD-30464-18

THÀNH PHẦN Broncemuc 200: Mỗi gói 2g chứa:
Acetylcysteine……………………….200mg
Tá dược: Lactose monohydrat, aspartam, hương cam dạng bột, sunset yellow.

CHỈ ĐỊNH Broncemuc 200: Điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của viêm phổi phế quản mạn tính.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Broncemuc 200: 
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Broncemuc 200:
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan lượng thuốc trong gói bằng một ít nước. Không có sự tương tác nào với thực phẩm được báo cáo và không có chỉ định cho việc dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 600mg/ngày, chia làm 3 liều, tức là 1 gói x 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 400mg/ngày, chia làm 2 liều, tức là 1 gói x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị không vượt quá 8 đến 10 ngày mà không cần tư vấn y tế.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Broncemuc 200:
– Phản xạ ho khạc đàm cần phải được bảo tồn vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
– Không nên phối hợp với các thuốc chống ho và/hoặc chất làm giảm tiết dịch (như atropin).
– Thuốc long đờm có thể gây ứ dịch tiết phế quản ở trẻ sơ sinh. Thực tế, do đặc điểm sinh lý của đường hô hấp nên khả năng tống đờm của phế quản bị hạn chế. Do đó không nên dùng thuốc long đờm cho trẻ sơ sinh.
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác có tác dụng gây kích ứng niêm mạc dạ dày.
– Bệnh nhân bị hen phế quản nên được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị. Nếu co thắt phế quản xảy ra, nên ngưng dùng ngay lập tức và bắt đầu điều trị thích hợp.
– Dùng acetylcysteine, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, có thể hóa lỏng dịch tiết phế quản, đồng thời tăng lượng dịch tiết. Nếu bệnh nhân không thể khạc ra được thì cần phải hút để lấy ra để tránh lưu giữ các chất tiết.
– Acetylcysteine có thể có tác động trung bình lên sự chuyển hóa histamin, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc lâu ngày ở những bệnh nhân không dung nạp histamin do xảy ra chứng không dung nạp histamin, có thể có các triệu chứng không dung nạp (nhức đầu, viêm mũi vận mạch, ngứa).
– Sản phẩm có mùi nhẹ của lưu huỳnh không phải là sự biến đổi của thuốc, nó xuất phát từ dặc tính của hoạt chất.
Thuốc này có chứa:
– Lactose: nên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
– Aspartam: được chuyển hóa thành phenylalanin. Chất này có thể gây hại cho người bị phenylceton niệu.
– Sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Broncemuc 200:
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên đối tượng này, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết của acetylcystein trong sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng điều trị BRONCEMUC 200 có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích điều trị cho người mẹ.