Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

4097. Simvastatin 40 (Simvastatin 40mg, Hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên nén bao phim, Thùng 176h) Cty CP DP và Sinh học y tế - Mebiphar

Giá bán:
5.0
  • 1,767đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: MebiPharm

Số đăng ký: VD-32927-19

Thành phần:

Mỗi viên chứa:

- Simvastatin.... 40 mg

Chỉ định:

- Tăng cholesterol máu

- Phòng ngừa biến cố tim mạch

Đóng gói:

Vỉ 10 viên – Hộp 03 vỉ.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

  • Uống 5-80 mg x 1 lần/ ngày uống vào buổi tối. Nếu cần điều chỉnh liều, thực hiện không ít hơn 4 tuần, liều tối đa 80 mg, dùng 1 ngày /lần. Liều tối đa 80 mg chỉ được dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu trầm trọng và có nguy cơ biến chứng tim mạch cao.
  • Lựa chọn dạng bào chế và hàm lượng thích hợp với liều chỉ định nếu hướng dẫn liều dùng không phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc Simvastatin 20.

Tăng cholesterol máu

+ Khởi đầu 10-20 mg x 1 lần/ ngày uống vào buổi tối.

+ Bệnh nhân cần giảm > 45% LDL-C: Khởi đầu 20-40 mg x 1 lần/ ngày, uống vào buổi tối.

Tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử

+ Bổ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác: Khởi đầu 40 mg/ ngày vào buổi tối.

+ Dùng lomitapid đồng thời với simvastatin: Liều simvastatin ≤ 40 mg/ ngày.

Phòng ngừa biến cố tim mạch

+ Ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh mạch vành cao (CHD, có hoặc không tăng lipid máu): 20-40 mg x 1 lần/ ngày vào buổi tối. Kết hợp chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Điều trị đồng thời với các thuốc khác

+ Kết hợp với chất gắn kết axit mật: Uống simvastatin trong vòng 2-4 giờ sau khi sử dụng thuốc gắn với axit mật.

+ Dùng đồng thời với fibrat, ngoại trừ gemfibrozil hoặc fenofibrat: Liều simvastatin ≤ 10mg/ ngày

+ Dùng đồng thời với amiodaron, amlodipin, verapamil, diltiazem, elbasvir hoặc grazoprevir: Liều simvastatin ≤ 20mg/ ngày.

Bệnh nhân suy thận

+ Suy thận vừa phải: Không cần điều chỉnh liều.

+ Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/ phút): Thận trọng với liều > 10 mg/ ngày.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em

+ Đối với trẻ em và thanh thiếu niên (bé trai giai đoạn Tanner II trở lên và ở các bé gái đã ít nhất một năm sau lần hành kinh đầu tiên, 10-17 tuổi) tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử: Khởi đầu 10mg x 1 lần/ ngày vào buổi tối, kết hợp chế độ ăn giảm cholesterol.

+ Điều chỉnh liều từ 10-40 mg/ ngày, tùy theo cá nhân và mục tiêu điều trị. Liều tối đa 40 mg/ ngày.