CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công thức
– Ibuprofen ............................................... 200 mg
– Paracetamol............................................. 325 mg
– Tá dược vừa đủ......................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Lactose, Colloidal silicon dioxide, Povidone, Sodium starch glycolate, Màu Yellow orange, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Ethanol 96%, Magnesium stearate).
Dược lực học
– Ibuprofen là chất kháng viêm, giảm đau không steroid. Với cơ chế tác dụng: ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan.
– Paracetamol có tác dụng giảm đau.
PROTAMOL – phối hợp tác động kháng viêm, giảm đau của Ibuprofen và tác động giảm đau của Paracetamol. Phối hợp này làm cho Protamol có hiệu quả giảm đau mạnh hơn tác dụng của Ibuprofen hoặc của Paracetamol liều cao dùng riêng lẻ.
PROTAMOL – giảm đau, kháng viêm không gây nghiện.
Dược động học
Ibuprofen và Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
– Ibuprofen: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1– 2 giờ. Khoảng 90– 99% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời của Ibuprofen khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải nhanh qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng chuyển hóa và dạng liên hợp của chúng.
– Paracetamol: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 30 – 60 phút. Khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời của Paracetamol khoảng 1– 3 giờ. Paracetamol được phân bố vào trong các mô cơ thể nhanh và đồng đều. Paracetamol chuyển hóa ở gan và được thải chủ yếu qua nước tiểu ở dạng liên hợp glucoronic và sulfate.
Chỉ Định
– Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển, suy gan hoặc suy thận nặng, suy tim sung huyết, hen suyễn, polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân thiếu máu nhiều lần, thiếu men G6DP.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: buồn nôn, đau thượng vị và chứng ợ hơi.
– Ít gặp: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, nổi mẫn, ban đỏ, ngứa, ù tai, phù nề.
– Hiếm gặp: Thương tổn niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhà sản xuất: Mekophar
Số đăng ký: VD-23189-15