Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

4120. Maloxid P GEL (Aluminiumphosphat 20% 12,38g; Hộp 26 gói x 3g gel, Thùng 24h) Mekophar (Hoá đơn bán lẻ)

Giá bán:
5.0
  • 3,385đ/gói
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Maloxid P Gel

  • Gel aluminium phosphate 20% ............................................12,38g
  • Tá dược vừa đủ ........................................................................1 gói
  • (Xanthan gum, dung dịch sorbitol 70%, sodium benzoate, potassium sorbate, aspartame, hương dâu, nước tinh khiết).

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của Maloxid P Gel

  • Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid, thí dụ trong thời kỳ thai nghén.
  • Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
  • Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn)..

Cách dùng - Liều dùng của Maloxid P Gel

  • Cách dùng:
    • Uống Maloxid P gel giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thông thường 1-2goi/ lần, ngày 2 - 3 lần.
    • Nếu triệu chứng không giảm với liều dùng 6 gói/ngày thì nên hỏi ý kiến bác sỹ.

Chống chỉ định của Maloxid P Gel

  • Người bị mẫn cảm với nhôm, chế phẩm chứa nhôm hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh thận nặng..

Lưu ý khi sử dụng Maloxid P Gel

  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
  • Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu có các triệu chứng đau kèm sốt hoặc nôn và các triệu chứng không mất đi sau 7 ngày.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
  • Thời kỳ cho con bú: mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
  • Nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc nếu đang có thai hoặc đang cho con bú..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Maloxid P Gel

  • Có thể xảy ra táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường và/hoặc bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc khác vì vậy không dùng thuốc kháng acid cùng lúc với các thuốc khác. Nên uống các thuốc khác trước hoặc sau thuốc kháng acid 1 – 2 giờ.
  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc..

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Gói 20g. Hộp 26 gói.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
  • Số đăng ký: VD-20027-13