Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

4124. FUROSEMIDE (Furosemid 40mg; Hộp 10 vỉ bấm x 30 viên nén bao phim, Thùng 72h) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 177đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công dụng của Thuốc Furosemide

Thành phần

Furosemid         40mg

Chỉ định

Thuốc Furosemid 40Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
  • Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết.

Dược lực học

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid, cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, 2Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemid không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosteron. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận.

Dược động học

Furosemid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60 - 70%, nhưng hấp thu thay đổi và thất thường, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, các quá trình bệnh tật và sự có mặt của thức ăn. Sinh khả dụng có thể giảm xuống 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong bệnh gan. Khoảng 99% furosemid trong máu gắn vào albumin huyết tương. Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy gan, thận. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của furosemid không tăng khi thẩm phân máu.

Cách dùng Thuốc Furosemide

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Phù:

  • Người lớn và người cao tuổi: Bắt đầu với 40mg vào buổi sáng và điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng thuốc. Duy trì với 20mg/ngày hoặc 40mg cho những ngày tiếp theo, tăng liều khi bị phù dai dẳng tới 80mg hoặc hơn với 1 - 2 liều/ngày hoặc ngắt quãng. Trong những trường hợp nặng có thể yêu cầu điều chỉnh liều furosemid lên tới 600mg/ngày.
  • Trẻ em: 1 - 3mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 40mg/ngày.

Tiểu ít:

  • Người lớn và người cao tuổi uống liều ban đầu 250mg/ngày; nếu cần thiết dùng liều cao hơn, tăng từng bước với 250mg, có thể cho uống mỗi 4 - 6 giờ tới liều đơn tối đa 2g.

Cao huyết áp:

  • Người lớn và người cao tuổi 40 - 80mg/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với những thuốc hạ huyết áp khác.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Lợi ích của việc rửa dạ dày không chắc chắn. Tuy nhiên, ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống, hãy xem xét sử dụng than hoạt tính (50g đối với người lớn, 1 g/kg đối với trẻ em).

Quan sát ít nhất 4 giờ, theo dõi nhịp tim và huyết áp. Điều trị hạ huyết áp và mất nước bằng các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp.

Theo dõi lượng nước tiểu và chất điện giải trong huyết thanh (kể cả clorua và bicarbonat). Cân bằng điện giải.

Bệnh nhân nên được khuyên khi xuất viện là tìm sự can thiệp y tế nếu những triệu chứng phát triển sau đó. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Furosemide đôi khi chỉ được sử dụng một lần, vì vậy bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn đang sử dụng thuốc thường xuyên, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Furosemid 40Mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai: Bị điếc.
  • Hệ tim: Rối loạn nhịp tim.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng.

Hiếm gặp

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, ức chế tủy xương.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
  • Hệ mạch: Viêm mạch
  • Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, ban da hoặc phồng rộp, sốt, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban da dạng tiết, ngoại ban bóng nước, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, AGEP và DRESS.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Yêu cầu theo dõi tình trạng lâm sàng:

  • Rối loạn nhịp tim: Nếu xảy ra, ngưng ngay furosemid.
  • Tổn thương gan.
  • Phản ứng đặc trưng.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Nhà sản xuất: Hoá - Dược Phẩm Mekophar

Số đăng ký: VD-31311-18