Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

4126. ETHAMBUTOL 400mg (Ethambutol 400mg; Hộp 20 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 32h) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 1,435đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần 

Ethambutol      400mg

Công dụng của Thuốc Ethambutol 400

Chỉ định

Thuốc Ethambutol 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.

Dược lực học

Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn.

Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số chủng M. Aviumđều nhạy cảm với ethambutol. Thuốc cũng ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid va streptomycin. Nếu dùng ethambutol đơn độc vi khuẩn kháng thuốc phát triển rất nhanh, vì vậy để điều trị bệnh lao phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác.

Cơ chế tác dụng của ethambutol là ức chế acid mycolic thâm nhập vào trong thành tế bào vi khuẩn lao. Ngoài ra, thuốc còn kìm hãm sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách ngăn cản tổng RNA.

Dược động học

Ethambutol được hấp thu nhanh (75 - 80%) qua đường tiêu hóa, phân bố vào tất cả các mô, bao gồm cả phổi, thận và hồng cầu. Thuốc vào dịch não tủy khi màng não bị viêm, thuốc cũng qua nhau thai và vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc sau khi uống là 3 - 4 giờ và có thể kéo dài đến 8 giờ nếu suy thận. Ethambutol thải trừ qua nước tiểu tới 80% trong vòng 24 giờ. Loại trừ được ethambutol bằng thẩm phân phúc mạc và ở mức độ ít hơn bằng thẩm phân thận nhân tạo.

Cách dùng Thuốc Ethambutol 400

Cách dùng

Thuốc Ethambutol 400mg dùng đường uống. Thuốc có thể uống cùng với thức ăn nếu bị kích ứng đường tiêu hóa. Có thể nghiền viên thuốc thành bột, trộn với nước ép táo, không trộn với các nước ép khác hoặc siro khác vì không làm mất vị đắng hoặc không ổn định.

Dùng điều trị bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn phức hợp Mycobacterium avium, phối hợp với các thuốc chống lao khác theo phác đồ điều trị để tránh phát triển kháng thuốc.

Để đạt được nồng độ trị liệu nồng độ trị liệu nên dùng một liều duy nhất trong ngày.

Liều dùng

Người lớn:

Bệnh nhân lao mới: 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.

Bệnh nhân lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1,6g/ngày.

Trẻ em:

Bệnh nhân lao mới và lao tái phát: 25mg/kg thể trọng/ngày trong 60 ngày đầu, sau đó uống 15mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 1g/ngày.

Dự phòng:

15mg/kg thể trọng/ngày, một liều duy nhất, những thuốc phối hợp nên được duy trì ở liều khuyến cáo.

Bệnh nhân suy thận:

Giảm liều và thay đổi khoảng đưa liều tùy theo mức độ suy thận. Cần hiệu chỉnh liều theo nồng độ ethambutol trong máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dấu hiệu và triệu chứng:

Không thấy dấu hiệu ngộ độc cấp với liều dùng bình thường. Ngộ độc cấp thường xảy ra ở liều dùng cao hơn 10 g với các triệu chứng thường gặp như buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các bệnh lý khác của thần kinh thị giác.

Xử trí:

Khi khi ngộ độc ethambutol phải nhanh chóng rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nhanh nồng độ trong máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ethambutol 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Tăng acid uric máu nhất là trong 2 tuần đầu, sốt, đau khớp.

Ít gặp

  • Viêm dây thần kinh thị giác, giảm thị lực, không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lá cây.

Hiếm gặp

  • Đau đầu, sốt, đau khớp, các phản ứng da.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng.
  • Viêm gan, quá mẫn ngoài da; viêm dây thần kinh ngoại vi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nhà sản xuất: Mekophar

Số đăng ký: VD-32137-19