CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Thành phần
Rifampicin 300mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Rifampicin 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (-) nhạy cảm.
Dự phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
Điều trị bệnh do Brucella.
3. Cách dùng - Liều dùng
Thuốc Rifampicin 300 mg được dùng đường uống. Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
Liều dùng:
Bệnh lao:
Ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10 mg/kg thể trọng, tối đa 600 mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol,…).
Bệnh phong:
Tháng dùng 1 lần.
- Trẻ em 0 - 5 tuổi: 150 - 300 mg.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 300 - 450 mg.
- Người lớn: 600 mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapsone, clofazimine).
Dự phòng viêm màng não:
Do Haemophilus influenzae
- Ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp.
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 10 mg/kg.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20 mg/kg.
- Người lớn: 600 mg.
Do Neisseria meningitidis
- Ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp.
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 5 mg/kg.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10 mg/kg.
- Người lớn: 600 mg.
Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (-):
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 15 - 20 mg/kg/ngày.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20 - 30 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Bệnh Brucella:
900 mg/ngày/1 lần kết hợp với doxycycline.
- Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
4. Chống chỉ định
Thuốc Rifampicin 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm rifamycin.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy gan nặng (nếu phối hợp với INH).
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Hóa-Dược phẩm Mekophar.
Số đăng ký: VD-1043-06