CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của thuốc Agintidin 400
Thành phần thuốc Agintidin 400 gồm:
- Cimetidin 400mg
- Tá dược (Tinh bột mì, Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu xanh táo, Phẩm màu Blue Patent, Phẩm màu Tartrazin lake) vđ 1 viên
Công dụng của Agintidin 400 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Agintidin 400 chỉ định điều trị ngắn hạn:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị nhu hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Agintidin 400
Cách sử dụng
– Dùng thuốc Agintidin 400 bằng đường uống.
– Uống thuốc vào bữa ăn và/ hoặc trước lúc đi ngủ, tổng liều thường không quá 2,4 g/ ngày.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Liều dùng
– Liều dùng thuốc Agintidin 400 cho người lớn:
- Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ/ lần.
- Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
– Liều dùng đối với trẻ em:
- Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.
- Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
- Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.
- Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày va chia ra cách nhau 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Agintidin 400
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cimetidin trong thuốc Agintidin 400.
Tác dụng phụ
– Trường hợp thường gặp:
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
- Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn.
– Trường hợp ít gặp:
- Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục.
- Da: Phát ban.
- Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: Tăng creatinin huyết.
- Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
Khi dùng thuốc Agintidin 400 quá liều, cách xử lý là:
– Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
– Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Agintidin 400
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Agintidin 400 đang được cập nhật.