1. Thành phần của POVIDONE IOD 10%
- Povidone iod 10%.
- Các tá dược khác vừa đủ 20ml.
2. Công dụng của POVIDONE IOD 10%
- Sát khuẩn da và niêm mạc trước khi tiêm truyền, phẫu thuật. - Chăm sóc, làm sạch các tổn thương ngoài da, niêm mạc, vết bỏng, vết mổ sau phẫu thuật ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng vết thương. - Tẩy uế các dụng cụ y tế, đồ đạc, môi trường,... - Phụ trị các bệnh ngoài da và niêm mạc do các vi khuẩn khác, nấm da, nấm tóc, hăm kẽ ngón chân, ngón tay, chốc lở,…
3. Liều lượng và cách dùng của POVIDONE IOD 10%
Cách dùng: Thuốc dạng dung dịch có màu nâu cánh gián được sử dụng dùng ngoài da, khi sử dụng nên dùng các loại bông gạc, bông tăm sạch để lấy sản phẩm và bôi lên vùng da, niêm mạc cần sát khuẩn. Trong một số trường hợp cần thiết có thể dùng băng gạc để phủ hoặc băng bó vết thương lại.
Liều dùng: Bôi lên vết thương 1-2 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng POVIDONE IOD 10%
- Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Người có rối loạn tuyến giáp, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, thủng màng nhĩ.
5. Thận trọng khi dùng POVIDONE IOD 10%
- Trước khi sử dụng thuốc người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, kiểm tra thật kỹ hạn sử dụng, cảm quan chất lượng thuốc. Nếu như thuốc hết hạn dùng, dung dịch thay đổi màu sắc,... thì không được sử dụng. - Theo dõi chặt chẽ các biểu hiện của người bệnh khi sử dụng dài ngày cho người bệnh rối loạn tuyến giáp và bệnh nhân tiền sử suy thận. - Giữ vệ sinh sạch sẽ vùng vết thương. Sử dụng bông, băng, vải sạch để sát khuẩn vết thương và có thể phủ lớp gạc mỏng lên trên bề mặt vết thương nếu điều này thực sự cần thiết. - Không sử dụng quá nhiều lần trên vùng da tổn thương. - Nếu uống nhầm phải PVP Iod 10% 20ml đưa ngay bệnh nhân đến các cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. - Kiểm tra hạn dùng, chất lượng thuốc bằng cảm quan nếu có gì bất thường ngưng sử dụng ngay. - Thuốc dạng dung dịch sát khuẩn, không được uống.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa gây ảnh đến sự phát triển của thai nhi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Bên cạnh tác dụng sát khuẩn của thuốc, người sử dụng PVP Iodine 10% 20ml cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:
- Giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân bỏng nặng sử dụng thuốc trong thời gian dài.
- Tăng natri huyết, nhiễm acid chuyển hóa khi dùng cho các vết thương có diện tích rộng trong thời gian kéo dài.
- Giảm năng giáp, gây nhiễm độc giáp.
- Kích ứng niêm mạc, mẩn đỏ, ngứa. - Khi sử dụng thuốc gặp phải những phản ứng có hại nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn ngay lập tức để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc PVP Iod 10% 20ml bị giảm tác dụng kháng khuẩn khi có môi trường kiềm và protein. - Khi dùng cùng với các chế phẩm dùng ngoài có chứa thủy ngân gây tổn thương da. - Phối hợp với natri thiosulfat, thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao,... sẽ làm mất tác dụng của thuốc. - Ngoài ra, PVP Iod 10% 20ml có thể làm thay đổi dược động học hoặc các tác dụng phụ của một số thuốc khác.Vì vậy, trong quá trình sử dụng sản phẩm cần lưu ý giữ khoảng cách thời gian dùng thuốc an toàn khi dùng các thuốc bôi ngoài liền kề nhau.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong quá trình sử dụng nếu dùng quá liều PVP Iod 10% 20ml thì cần theo dõi tình trạng cơ thể người dùng, chú ý cân bằng nước điện giải, theo dõi chức năng thận và tuyến giáp. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên gia y tế để nhận được sự tư vấn và trong trường hợp ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
11. Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. - Sau khi sử dụng, phải đậy kín nắp sản phẩm. - Để xa tầm với của trẻ em.
NSX: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC
SĐK: VD-21325-14