CHI TIẾT SẢN PHẨM
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
Số đăng ký: VD-32940-19
Thành phần:
Ketorolac tromethamin 15mg/ml
Chỉ định:
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Liều lượng - Cách dùng
Liều thông thường cho người lớn:
Giảm đau:
+ Người bệnh từ 16-64 tuổi, cân nặng ít nhất là 50 kg và có chức năng thận bình thường:
Tiêm bắp: 30mg cách 6 giờ/1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày hoặc:
Tiêm mạch: 30mg 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách 6 giờ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
+ Người bệnh < 50kg và chức năng thận bị suy giảm:
Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30mg, nếu cần có thể cho tiếp uống ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc:
Tiêm bắp: 15mg cách 6 giờ/ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:
Tiêm mạch 15mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ /1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
+ Ghi chú: Liều và số lần cho được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc.
Liều tối đa thường kê đơn cho người lớn:
+ Người bệnh 16-64 tuổi 50kg, chức năng thận bình thường.
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 120mg/1 ngày
+ Người bệnh <50 kg và /hoặc có chức năng thận suy giảm:
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 60mg/1 ngày.
Liều thông thường ở người cao tuổi.
Giống như đối với người < 50kg hoặc có chức năng thận suy giảm.
QUÁ LIỀU:
Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.
Chống chỉ định:
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.